Nhảy đến nội dung
x

Nội dung Công Tác Sinh Viên

NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

A. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN 3 NỘI DUNG ĐẠO ĐỨC

Giảng viên, viên chức nhà trường trong mọi thời điểm, có nhiệm vụ giáo dục sinh viên thực hiện đúng nội dung của Chương trình giáo dục 3 nội dung đạo đức; sinh viên nhà trường có nhiệm vụ thực hiện tốt 3 nội dung sau đây:

1. Sinh viên cần nhận thức, hiểu rằng học tập tốt là nhiệm vụ, là lương tâm của người học; Phải liên tục phấn đấu, nỗ lực học trong mọi hoàn cảnh; Thực hiện đúng, hiệu quả cao những yêu cầu của thầy cô về chuyên môn; Hoàn thành kế hoạch học tập theo quy định; Luôn tích cực chủ động tự học, tự rèn luyện để đạt kết quả học tập với đa số điểm từ mức khá trở lên.

2. Sinh viên phải tập thói quen sống kỷ luật, nề nếp; Tại trường: tuân thủ kỷ cương, chấp hành mọi quy định, quy chế của Nhà trường một cách tự giác và chủ động; Ngoài trường: là người tôn trọng pháp luật, thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

3. Sinh viên phải có tinh thần vì tập thể, đặt quyền lợi của số đông, của lớp, của trường trên lợi ích cá nhân mình; sinh viên phải biết giữ uy tín cho lớp, cho trường; phải rèn luyện thói quen coi trọng tập thể lớp, trường và sau này là cơ quan làm việc. Nghiêm cấm mọi hành vi gây phương hại đến uy tín của tập thể lớp, trường xuất phát từ động cơ hoặc lợi ích cá nhân.

B. TRÍCH QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ SINH VIÊN TRONG QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN 

Điều 4. Quyền của sinh viên

1. Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định hiện hành;

2. Được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước, Nhà trường: miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành, hỗ trợ chi phí học tập theo quyết định hiện hành, xét cấp học bổng, khen thưởng và hỗ trợ người học…;

3. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin, được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu, rèn luyện, bao gồm:

     a)   Nhà trường cấp một tài khoản thông qua hệ thống thông tin sinh viên để phục vụ trao đổi thông tin trong quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện;

     b)   Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao;

     c)   Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên Việt Nam, Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia công tác nghiên cứu khoa học, tham gia các đội sinh viên tự quản, các câu lạc bộ, đội, nhóm; tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…;

     d)   Được xét tiếp nhận vào Ký túc xá theo quy định của Nhà trường và Quy chế tổ chức hoạt động Ký túc xá;

     e)   Nghỉ học tạm thời, học trễ tiến độ, vượt tiến độ; học ngành chính, ngành phụ; chuyển trường; nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định;

     f)   Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của Nhà trường;

     g)   Khám sức khỏe; chăm sóc sức khỏe tại Phòng Y tế của Trường;

     h)   Trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên;

4. Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được Nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm tốt nghiệp toàn khóa/phụ lục văn bằng; các giấy tờ có liên quan;

5. Sinh viên đã tốt nghiệp được tạo điều kiện tham gia Hội cựu sinh viên của Trường, được thông tin về các chế độ ưu đãi ở các bậc học cao hơn dành cho cựu sinh viên; được giới thiệu các doanh nghiệp mình đang công tác hoặc doanh nghiệp do mình điều hành đóng góp ý kiến, phản hồi về chương trình đào tạo giúp cho Nhà trường ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

Điều 5. Nhiệm vụ của sinh viên

1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại học và các quy chế, nội quy, quy định của Nhà trường;

2. Cư xử với mọi người lễ phép, lịch sự, phù hợp với môi trường giáo dục. Tôn trọng giảng viên, cán bộ và nhân viên (gọi tắt là giảng viên - viên chức) của Nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh;

3. Sử dụng đúng mục đích, đúng quy định đối với các trang thiết bị trong giảng đường, phòng học, thư viện, sảnh tự học, ký túc xá...; có trách nhiệm bảo quản toàn bộ trang thiết bị học tập, sinh hoạt tại Trường để các thế hệ sinh viên sau có thể sử dụng tốt; không viết, vẽ, khắc chữ lên tường, cửa, bàn ghế; giữ gìn vệ sinh trong khuôn viên Trường, nơi công cộng…; rác thải phải bỏ vào thùng rác đúng quy định; ra khỏi giảng đường, phòng học, nhà vệ sinh, ký túc xá,… tự giác tắt đèn, quạt và các trang thiết bị có sử dụng nguồn điện; luôn luôn phải nhớ và ý thức việc tiết kiệm;

4. Tác phong nghiêm túc khi đến Trường: đeo thẻ sinh viên; trang phục lịch sự, gọn gàng và phù hợp với môi trường giáo dục; mang giày hoặc dép có quai hậu; thực hiện trang phục truyền thống: nữ áo dài truyền thống của Trường; nam áo sơ mi trắng, quần âu sẫm màu, bỏ áo vào quần ngày thứ Hai, thứ Năm hàng tuần và các ngày lễ hội của Trường khi có yêu cầu; không để tóc, sử dụng trang sức quá khác biệt với số đông. Những trường hợp đặc thù sẽ thực hiện theo văn bản được Hiệu trưởng phê duyệt;

5. Tuyệt đối không làm việc riêng trong giờ học: ngủ, chơi game, nghe nhạc, đọc báo, đọc truyện, nói chuyện, chơi cờ caro, thêu tranh…; sử dụng điện thoại, sử dụng máy vi tính không đúng mục đích; mất trật tự trong giờ học;

6. Thực hiện nhiệm vụ học tập, nghiên cứu và rèn luyện theo quy định của Nhà trường;

7. Nộp đầy đủ hồ sơ; nhập thông tin sinh viên, nhân thân chính xác; kịp thời thông báo cho Phòng Công tác học sinh – sinh viên khi có sự thay đổi;

8. Đóng học phí, các khoản phí khác, tham gia bảo hiểm y tế, tham gia khám sức khỏe theo quy định. Trường hợp đặc thù thực hiện theo các quy định hiện hành;

9. Thực hiện đúng các cam kết đã ký, xác nhận việc tìm hiểu thông tin “Những điều cần biết khi học tại Trường”,…;

10. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên, giảng viên - viên chức; kịp thời báo cáo với Khoa, Phòng Công tác học sinh - sinh viên khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, giảng viên - viên chức trong Trường; hoặc những hành vi vi phạm pháp luật;

11. Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của sinh viên nội trú theo Quy chế tổ chức và hoạt động Ký túc xá; các trách nhiệm của sinh viên ngoại trú theo Quy chế ngoại trú;

12. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; chấp hành lệnh điều động tham gia khóa đào tạo sĩ quan dự bị trong quá trình học tập ở Trường (nếu có lệnh điều động);

13. Sinh viên phải kiểm tra hệ thống thông tin sinh viên (thông báo, email…) hàng ngày để kịp thời nắm bắt các thông tin cần thiết. sinh viên phải bảo mật tài khoản của mình, không cung cấp cho người khác sử dụng. Sinh viên sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm khi để người khác sử dụng tài khoản của mình hoặc sử dụng tài khoản không đúng mục đích cho việc học;

14. Riêng đối với những sinh viên được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà trường cấp thì phải thực hiện đúng cam kết với Nhà trường.

Điều 6. Các hành vi sinh viên không được làm

Các hành vi sinh viên không được làm được quy định cụ thể tại Phụ lục “Những điều sinh viên không được làm; nội dung vi phạm và hình thức xử lý sinh viên” đính kèm theo Quy chế này, bao gồm nhưng không hạn chế ở các hành vi sau đây:

1. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật;

2. Hành vi ứng xử không đúng mực; vô lễ đối với giảng viên - viên chức;

3. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, người học của Nhà trường và người khác;

4. Có hành vi gian lận trong tuyển sinh, học tập, bảo vệ đồ án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp hoặc gian lận trong việc làm hồ sơ để được cấp văn bằng, chứng chỉ; nhờ hoặc thuê người khác làm hộ đồ án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp;

5. Vi phạm quy định “liêm chính học thuật”, sử dụng kết quả của người khác hoặc sao chép, trích dẫn không đúng quy định trong đồ án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp và bị hội đồng thẩm định kết luận nếu cắt bỏ những phần sử dụng, sao chép, trích dẫn đó thì đồ án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp không đạt yêu cầu;

6. Hành vi vi phạm nguyên tắc ứng xử văn minh Trường học;

7. Sử dụng các phương tiện truyền thông (bao gồm và không giới hạn các phương tiện như báo chí, mạng internet, mạng xã hội…) để đưa thông tin không đúng sự thật (không có minh chứng) hoặc những thông tin có minh chứng nhưng sử dụng từ ngữ không chuẩn mực gây ảnh hưởng đến uy tín Nhà trường, giảng viên - viên chức;

8. Tặng quà, tiền, phẩm vật cho giảng viên - viên chức của Trường dưới mọi hình thức;

9. Hút thuốc, sử dụng rượu, bia, thức uống có cồn trong trường học; say xỉn trong Trường;

10. Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự an toàn trong Trường hoặc ngoài xã hội;

11. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa Nhà trường khi chưa được Hiệu trưởng cho phép;

12. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật và Nhà trường.

C. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện:

1. Đánh giá kết quả rèn luyện được ghi nhận, cập nhật qua Cổng thông tin sinh viên, đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, chính xác;

2. Qui trình đánh giá chặt chẽ, phối hợp đồng bộ các đơn vị liên quan trong Nhà trường tham gia công tác đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.

Nội dung và thang điểm đánh giá kết quả rèn luyện:

a. Việc xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên dựa trên các nội dung:

- Việc tuân thủ kỷ luật, nề nếp: tối đa 20 điểm;

- Việc tham gia các hoạt động chuyên môn học thuật: tối đa 20 điểm;

- Việc tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; hoạt động phong trào: tối đa 20 điểm;

- Việc tham gia các hoạt động cộng đồng, công tác xã hội, công tác tình nguyện: tối đa 20 điểm;

- Tinh thần tiên phong, gương mẫu: tối đa 20 điểm;

- Điểm thưởng: tối đa 20 điểm.

b. Đối với học kỳ sinh viên tham gia tập sự nghề nghiệp hoặc học kỳ sinh viên tham gia học tập tại nước ngoài (có quyết định của Nhà trường, thời gian học tập từ 02 (hai) tháng trở lên) thì nội dung và thang điểm đánh giá rèn luyện như sau:

- Sinh viên tham gia tập sự nghề nghiệp hoặc tham gia học tập tại nước ngoài tại học kỳ nào thì điểm rèn luyện được tính vào học kỳ đó, cách tính như sau:

+ Việc tuân thủ kỷ luật, nề nếp tại Trường và đơn vị tập sự nghề nghiệp hoặc Trường liên kết: tối đa 20 điểm;

+ Kết quả điểm tập sự nghề nghiệp hoặc kết quả học tập tại nước ngoài: tối đa 80 điểm;

+ Điểm thưởng: tối đa 20 điểm;

c. Nội dung và thang điểm đánh giá rèn luyện đối với sinh viên trình độ đại học thực hiện theo Phụ lục 1. SV xem thông tin chi tiết trong Cổng thông tin SV.

Ghi nhận kết quả đánh giá rèn luyện:

1. Kết quả đánh giá rèn luyện được ghi nhận bằng điểm số đánh giá theo thang điểm quy định tại Phụ lục dành cho sinh viên trình độ đại học, Phụ lục dành cho sinh viên trình độ cao đẳng đính kèm; mức tổng điểm cao nhất là 100 điểm;

2. Trong trường hợp tổng số điểm đạt thấp hơn hoặc đạt mức 100 điểm, tổng điểm của sinh viên sẽ được ghi nhận theo tổng điểm thực tế đạt được;

3. Trong trường hợp tổng số điểm vượt quá 100 điểm, tổng điểm của sinh viên sẽ được ghi nhận ở mức cao nhất trong thang điểm 100 điểm.

Phân loại đánh giá:

1. Kết quả rèn luyện của sinh viên được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, kém;

2. Phân loại kết quả rèn luyện:

Phân loại

Điểm

Xuất sắc

Từ 90 đến 100 điểm

Tốt

Từ 80 đến 89 điểm

Khá

Từ 65 đến 79 điểm

Trung bình

Từ 50 đến 64 điểm

Yếu

Từ 35 đến 49 điểm

Kém

Dưới 35 điểm

Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện:

1. Kết quả đánh giá rèn luyện được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của Trường theo quy định về lưu trữ hồ sơ, số liệu của Trường và theo quy định của pháp luật;

2. Là tiêu chí: (1) để xét cấp các loại học bổng; (2) xét khen thưởng sinh viên; (3) thực hiện hỗ trợ phần chênh lệch học phí đối với các đối tượng được miễn, giảm học phí theo Nghị định hiện hành; (4) xét kết nạp Đảng và chuyển Đảng; (5) xét bầu chọn cán bộ Lớp - cán bộ Đoàn - Hội; (6) xét sinh viên 5 tốt; (7) xét cử nhân - kỹ sư ưu tú; (8) xét tuyển dụng tại Trường theo quy định hiện hành;

3. Xét điều kiện tập sự nghề nghiệp do Trưởng Khoa quyết định;

4. Điều kiện xét tốt nghiệp: Điểm trung bình chung toàn khóa phải ≥ 50 điểm;

a. Trường hợp sinh viên không đạt điểm rèn luyện đủ để xét tốt nghiệp: sinh viên phải tham gia bổ sung vào các hoạt động ngoại khóa do Trường, Khoa tổ chức (tối thiểu 03 hoạt động);

b. Kết quả rèn luyện toàn khóa được in vào bảng điểm tốt nghiệp.

c. Kết quả đánh giá rèn luyện năm học xuất sắc sẽ được Nhà trường xem xét khen thưởng.

D. BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI HỌC

1. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC:

Bộ Quy tắc ứng xử của người học (gọi tắt là “Quy tắc này”) được ban hành nhằm tạo lập môi trường học tập, nghiên cứu bình đẳng, công bằng, văn minh và hiệu quả. Người học được tôn trọng, có quyền tự do ứng xử theo nguyên tắc tuyệt đối tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, Nhà trường và của các tổ chức, cá nhân khác.

Quy tắc này bao gồm những nguyên tắc cơ bản trong ứng xử của người học trong phạm vi Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gọi tắt là “Trường” hoặc “Nhà trường”) và trong một số quan hệ xã hội khác mà Quy tắc này điều chỉnh.

Quy tắc này và Quy chế Công tác Công tác sinh viên, Quy chế quản lý người học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là cơ sở pháp lý để người học có thể thực hiện quyền cơ bản và chịu các trách nhiệm trong học tập, ứng xử tại Trường và trong các quan hệ xã hội.

Trong trường hợp người học có những hành vi ứng xử đáng khen, Nhà trường áp dụng các quy định về khen thưởng để tuyên dương và tặng thưởng.

Trong trường hợp người học có hành vi ứng xử vi phạm pháp luật hoặc/và vi phạm Quy tắc này, Nhà trường áp dụng Quy chế Công tác sinh viên (đối với người học trình độ đại học) hoặc Quy chế quản lý người học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (đối với người học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ) để xử lý.

2. NỘI DUNG CỦA QUY TẮC:

2.1. Tạo lập môi trường văn minh và có chuẩn mực

2.2. Bảo vệ cơ sở vật chất và tài sản của Trường

2.3. Tôn trọng quyền tự do cá nhân

2.4. Tự do thể hiện quan điểm cá nhân trong khuôn khổ pháp luật

2.5. Sử dụng cơ sở dữ liệu điện tử

2.6. Ứng xử trong học thuật

2.7. Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ

2.8. Ứng xử trên môi trường mạng

SV xem nội dung chi tiết tại Cổng thông tin SV và thực hiện nghiêm túc Bộ quy tắc ứng xử của người học.

E. NĂM ĐẶC ĐIỂM NHẬN DIỆN SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

5 đặc điểm nhận diện sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng:

    Kỷ luật;

    Lễ phép;

    Chuyên nghiệp;

    Sáng tạo;

    Phụng sự.