Chương trình giảng dạy tiếng Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Chương trình World English là chương trình được xây dựng để sinh viên chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt được chuẩn đầu ra sau khóa học. Chương trình World English mang đến môi trường học tập, trải nghiệm với chương trình quốc tế cập nhật và hiệu quả nhất cho các bạn học sinh Việt Nam. Tiếng Anh không chỉ dừng lại ở chứng chỉ và bằng cấp. Trong chương trình này, sinh viên sẽ đặc biệt được rèn luyện để trở thành những công dân toàn cầu – tiếng Anh tốt, tự tin, có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy mở (growth mindset) và trải nghiệm hoàn toàn trong môi trường 100% tiếng Anh. Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên sẽ có phát âm rõ ràng, có khả năng nghe bài giảng từ các giáo sư hàng đầu trên thế giới, nói chuyện và tranh luận với bạn bè quốc tế bằng tiếng Anh, đọc sách và các bài nghiên cứu, thuyết trình và tranh biện trước đám đông đồng thời sẵn sàng cho việc học tập nâng cao, học tập suốt đời và nghiên cứu.
1. Chuẩn đầu ra tiếng Anh – World English: Sinh viên học chương trình đại học bằng tiếng Anh phải đạt tiếng Anh trình độ B2 quốc tế (đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0) theo bảng 1
Bảng 1 – Chuẩn đầu ra Tiếng Anh
Trình độ tiếng Anh |
IELTS |
Điểm TOEFL iBT |
Điểm Cambridge Exams/ Cambridge Linguaskill |
Aptis ESOL |
TOEIC (4 kỹ năng) |
|||
Aptis ESOL General |
Aptis ESOL Advanced |
Nghe & Đọc |
Viết |
Nói
|
||||
B2 |
≥ 6.0 (tất cả kỹ năng ≥ 5.0) |
≥ 75 (tất cả kỹ năng ≥ 18) |
≥ 169/180 (tất cả kỹ năng ≥ 149) |
≥ 160/200 (tất cả kỹ năng đạt trình độ B2) |
≥ 140/200 (tất cả kỹ năng đạt trình độ B2) |
≥ 650 |
≥ 160 |
≥ 170 |
2. Điều kiện tiếng Anh đầu vào
Đối với thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải đạt tiếng Anh trình độ B1 quốc tế (đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0). Trường hợp người học chưa đạt theo yêu cầu tiếng Anh phải dự thi Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ ngành Ngôn ngữ Anh).
Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào gồm 4 kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết). Kết quả đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào được xét theo Bảng 2.
Sau khi Sinh viên học xong chương trình dự bị tiếng Anh, nếu đạt học phần Intensive Preliminary English 3 sẽ được xét đủ điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình đại học bằng Tiếng Anh.
3. Chương trình Tiếng Anh World English được quy định tại Bảng 2, trong đó gồm 04 học phần Tiếng Anh dự bị và 03 học phần Tiếng Anh chính thức trong chương trình đào tạo.
Bảng 2 - Các học phần Tiếng Anh World English chương trình đại học bằng tiếng Anh
Mã môn học |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tiết học trên Lớp |
Lộ trình học tiếng Anh |
|
0013B4 |
Intensive Key |
|
225 |
Học dự bị trong thời gian 1 HK |
|
0013B6 |
Intensive Preliminary English 1 |
- |
75 |
Học dự bị trong thời gian 1 HK |
|
0013B7 |
Intensive Preliminary English 2 |
- |
75 |
||
0013B8 |
Intensive Preliminary English 3 |
- |
75 |
||
001324 |
Influencer English |
8 |
120 |
HK1 |
|
001325 |
Researcher English |
8 |
120 |
HK2 |
|
001326 |
Master English |
9 |
135 |
HK3 |
|
P15C60 |
Đạt trình độ tiếng Anh quốc tế trình độ B2 (đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0) theo Bảng 3 |
HK4 |
Sinh viên học môn học Influencer English, Researcher English, Master English nếu chưa đạt phải đăng ký học lại các học phần này theo quy định. Sinh viên phải hoàn thành các học phần Tiếng Anh chính thức theo lộ trình học tiếng Anh theo Bảng 2 và đạt chuẩn đầu ra trình độ B2 quốc tế (đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0) theo Bảng 3. Lệ phí thi các kỳ thi chứng chỉ quốc tế sẽ do sinh viên đóng.
Sinh viên trễ lộ trình đào tạo tiếng Anh theo quy định nhưng có kết quả tham gia học tiếng Anh liên tục trong tất cả các học kỳ và đủ điều kiện dự thi cuối khóa, được xem xét miễn các học phần Tiếng Anh trễ lộ trình khi sinh viên có có chứng chỉ/bảng điểm tiếng Anh quốc tế trình độ B2 (đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0) theo Bảng 3.
Bảng 3 – Bảng xét miễn môn học theo các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
STT |
Học phần được xét miễn theo chương trình |
Điểm IELTS |
Điểm TOEFL iBT |
Điểm Cambridge Exams |
Điểm Cambridge Linguaskill |
Aptis ESOL |
TOEIC 4 kỹ năng |
|||
General |
Advanced |
Nghe & Đọc |
Viết |
Nói |
||||||
1 |
Intensive Preliminary English 1,2,3 |
≥ 5.0 (tất cả kỹ năng ≥ 4.0) |
≥ 60 (tất cả kỹ năng ≥ 12) |
B1 Pre/B2 First/ BEC Van ≥ 140 |
≥ 140 |
≥ 117 |
≥ 84 |
≥ 550 |
≥ 120 |
≥ 120 |
2 |
Intensive Preliminary English 1,2,3 |
5.5 (tất cả kỹ năng ≥ 4.5) |
≥ 65 tất cả kỹ năng ≥ 14) |
B1 Pre/ B2 First/ C1 Advanced/ C2 Pro/ BEC Van ≥ 160 (tất cả kỹ năng ≥ 140) |
≥ 160 (tất cả kỹ năng ≥ 140) |
≥ 153 |
≥ 126 |
≥ 600 |
≥ 150 |
≥ 160 |
Influencer English |
||||||||||
Researcher English |
||||||||||
3 |
Intensive Preliminary English 1,2,3 |
≥ 6.0 |
≥ 75 |
B2 First/ C1 Advanced/ C2 Pro/ BEC Van/ BEC Higher ≥ 169 |
≥ 169 |
≥ 160 |
≥ 140 |
≥ 650 |
≥ 160 |
≥ 170 |
Influencer English |
||||||||||
Researcher English |
||||||||||
Master English |