Chính sách học phí năm học 2025
A. CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ
Dành cho Tân sinh viên khóa tuyển sinh 2025. Xem chi tiết [tại đây].
B. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỌC PHÍ, CHI PHÍ
I. Nguyên tắc chung
1. Sinh viên có nghĩa vụ nộp học phí theo thời gian đã thông báo để đảm bảo các quyền lợi học và thi. Sinh viên được quyền xin gia hạn thời gian nộp học phí theo quy chế đào tạo và quy chế công tác sinh viên của Trường.
2. Sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí đúng thời gian quy định (và không được xét gia hạn học phí) sẽ không đủ điều kiện tham gia nhóm học, không đủ điều kiện dự thi tất cả các môn học và không được công nhận điểm học phần. Phần học phí này được ghi nợ và sinh viên có nghĩa vụ hoàn thành học phí này ở các lần đóng tiếp theo.
3. Học phí chương trình tiêu chuẩn:
Học phí được xác định theo các môn học mà sinh viên đăng ký thành công theo từng học kỳ. Học phí môn học = [(tín chỉ lý thuyết x đơn giá tín chỉ lý thuyết) + (tín chỉ thực hành x đơn giá tín chỉ thực hành)] x Hệ số hình thức tổ chức giảng dạy (nếu có) x Hệ số ngoài giờ (nếu có).
4. Học phí chương trình đào tạo tiên tiến, chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Học phí được tính theo học kỳ và theo lộ trình đào tạo đã được phê duyệt trong dự toán mở chương trình, công bố khi tuyển sinh hoặc công bố học phí vào đầu mỗi năm học.
II. Hoàn học phí cho sinh viên mới nhập học vào Trường.
1. Học phí
Học phí hoàn trả = Tỷ lệ hoàn học phí x số tiền học phí đã nộp
- Số tiền học phí đã nộp được xác định theo Hóa đơn/Phiếu thu tiền/Biên lai thu tiền/Số tiền ghi có vào tài khoản Ngân hàng của Nhà trường.
- Tỷ lệ hoàn học phí được xác định như sau:
+ Ngày bắt đầu tính là ngày sinh viên nộp học phí, được xác định theo ngày ghi trên Hóa đơn/Phiếu thu/Giấy nộp tiền hoặc ngày tiền được ghi có vào tài khoản Ngân hàng của Trường; trong trường hợp hai ngày khác nhau thì lấy ngày muộn hơn.
+ Ngày kết thúc tính là ngày Trường tiếp nhận Đơn xin hoàn học phí của sinh viên (theo dấu nhận văn bản/văn thư hoặc ngày ghi nhận trên hệ thống trực tuyến).
+ Ngày nộp học phí được tính là ngày thứ nhất; số ngày được tính theo ngày làm việc (không tính Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì ngày tiếp nhận để tính vẫn là ngày Trường nhận hồ sơ ban đầu.
+ Nếu nộp đơn qua bưu điện, ngày xác định là ngày Trường thực tế nhận được hồ sơ.
+ Số ngày để tính tỷ lệ hoàn học phí = (Ngày Trường nhận Đơn xin hoàn học phí) – (Ngày nộp học phí) + 1
STT |
Số ngày |
Tỷ lệ % hoàn học phí |
1 |
Từ 01 đến 07 ngày |
100% |
2 |
Từ 08 đến 14 ngày |
75% |
3 |
Từ 15 đến 21 ngày |
50% |
4 |
Từ 22 ngày trở đi |
0% |
2. Các khoản thu hộ (bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, khám sức khỏe):
- Trường hợp Nhà trường chưa chuyển khoản thu hộ này cho Cơ quan bảo hiểm hoặc cơ sở khám sức khỏe: Trường sẽ hoàn trả cho sinh viên.
- Trường hợp Nhà trường đã chuyển khoản thu hộ này cho Cơ quan bảo hiểm hoặc cơ sở khám sức khỏe: Sinh viên sẽ được hưởng quyền lợi bảo hiểm hoặc khám sức khỏe theo chính sách của đơn vị cung cấp dịch vụ.
III. Hoàn học phí cho sinh viên đã theo học tại Trường
- Trường không hoàn trả học phí sau khi sinh viên đã đăng ký môn học, đã được tổ chức triển khai đào tạo và đã đóng học phí đối với chương trình tiêu chuẩn. Trường chỉ xem xét hoàn học phí trong một số trường hợp đặc biệt có sự phê duyệt của Hiệu trưởng (như được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thôi học; mắc bệnh hiểm nghèo, dài hạn có xác nhận y tế buộc phải dừng học; hoặc các lý do bất khả kháng khác …). Trường hợp được chấp thuận hoàn, số tiền hoàn trả chương trình tiêu chuẩn được xác định như sau: Học phí hoàn trả = Tổng học phí đã nộp – Tổng học phí học phần đã đăng ký, đã học hoặc đang học.
- Trường không hoàn trả học phí cho sinh viên theo học các chương trình tiên tiến, chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Việc hoàn học phí (nếu có) đối với các chương trình này chỉ áp dụng cho các môn học được xét miễn học theo quy định học vụ hiện hành của Trường hoặc một số trường hợp đặc biệt có sự phê duyệt của Hiệu trưởng.