Quy Chế Quy Định https://undergrad.tdtu.edu.vn/ vi Nghị định 81 - Quy định học phí https://undergrad.tdtu.edu.vn/hoc-vu/nghi-dinh-81-quy-dinh-hoc-phi <span>Nghị định 81 - Quy định học phí</span> <span><span lang="" about="/user/21" typeof="schema:Person" property="schema:name" datatype="">diep.phamthikim</span></span> <span>T3, 06/27/2023 - 02:55</span> <div class="field field--name-body field--type-text-with-summary field--label-hidden field__item"><center> <h3>NGHỊ ĐỊNH</h3> <strong>Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo</strong></center> <p> </p> <p><a href="#chuong1"><strong>Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG </strong></a></p> <p>      <a href="#dieu1">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</a></p> <p>      <a href="#dieu2">Điều 2. Đối tượng áp dụng</a></p> <p>      <a href="#dieu3">Điều 3. Giải thích từ ngữ</a></p> <p>      <a href="#dieu4">Điều 4. Quản lý nhà nước về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo </a></p> <p>      <a href="#dieu5">Điều 5. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo </a></p> <p>      <a href="#dieu6">Điều 6. Phương pháp định giá và thẩm quyền định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo </a></p> <p>      <a href="#dieu7">Điều 7. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo </a></p> <p><a href="#chuong2"><strong>Chương II. QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ </strong></a></p> <p>      <a href="#dieu8">Điều 8. Nguyên tắc xác định học phí </a></p> <p>      <a href="#dieu9">Điều 9. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông </a></p> <p>      <a href="#dieu10">Điều 10. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp </a></p> <p>      <a href="#dieu11">Điều 11. Học phí đối với giáo dục đại học </a></p> <p><a href="#chuong3"><strong>Chương III. THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ </strong></a></p> <p>      <a href="#dieu12">Điều 12. Thu học phí </a></p> <p>      <a href="#dieu13">Điều 13. Quản lý và sử dụng học phí </a></p> <p><a href="#chuong4"><strong>Chương IV. CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ </strong></a></p> <p>   <strong> <a href="#muc1">Mục 1. CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ </a></strong></p> <p>      <a href="#dieu14">Điều 14. Đối tượng không phải đóng học phí </a></p> <p>      <a href="#dieu15">Điều 15. Đối tượng được miễn học phí </a></p> <p>      <a href="#dieu16">Điều 16. Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí </a></p> <p>      <a href="#dieu17">Điều 17. Không thu học phí có thời hạn </a></p> <p>      <a href="#dieu18">Điều 18. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập </a></p> <p>    <strong><a href="#muc2">Mục 2. QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ </a></strong></p> <p>      <a href="#dieu19">Điều 19. Hồ Sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học </a></p> <p>      <a href="#dieu20">Điều 20. Cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí </a></p> <p>      <a href="#dieu21">Điều 21. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục công lập </a></p> <p>      <a href="#dieu22">Điều 22. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế; chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục </a></p> <p>   <strong> <a href="#muc3">Mục 3. LẬP, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, HỖ TRỢ ĐÓNG HỌC PHÍ </a></strong></p> <p>      <a href="#dieu23">Điều 23. Lập dự toán </a></p> <p>      <a href="#dieu24">Điều 24. Phân bổ dự toán </a></p> <p>      <a href="#dieu25">Điều 25. Quản lý và quyết toán kinh phí </a></p> <p>      <a href="#dieu26">Điều 26. Nguồn kinh phí </a></p> <p><a href="#chuong5"><strong>Chương V. GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO KHI THỰC HIỆN GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU</strong></a></p> <p>      <a href="#dieu27">Điều 27. Quy định chung về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo khi thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu </a></p> <p>      <a href="#dieu28">Điều 28. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông </a></p> <p>      <a href="#dieu29">Điều 29. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học </a></p> <p>      <a href="#dieu30">Điều 30. Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp </a></p> <p><a href="#chuong6"><strong>Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></a></p> <p>      <a href="#dieu31">Điều 31. Tổ chức thực hiện </a></p> <p>      <a href="#dieu32">Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp </a></p> <p>      <a href="#dieu33">Điều 33. Hiệu lực thi hành </a></p> <p> </p> <hr /><p> </p> <p id="chuong1"><strong>Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu1">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</dt> <dd> <p class="text-align-justify">   Nghị định này quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu2">Điều 2. Đối tượng áp dụng</dt> <dd> <p class="text-align-justify">   Nghị định này áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học) đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> </dd> <dt id="dieu3">Điều 3. Giải thích từ ngữ</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là số tiền người sử dụng dịch vụ phải trả cho từng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: học phí (theo các cấp học và trình độ đào tạo) và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (giá dịch vụ tuyển sinh; giá dịch vụ kiểm định chất lượng giáo dục; giá cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ; giá dịch vụ hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; giá dịch vụ điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực; giá dịch vụ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; giá dịch vụ tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho người học; giá các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo).</p> <p class="text-align-justify">2. Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo. Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo quy định tại Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">3. Kiểm định chất lượng giáo dục tại Nghị định này bao gồm kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, kiểm định chất lượng giáo dục đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trong nước do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (sau đây gọi tắt là kiểm định theo tiêu chuẩn trong nước) hoặc theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động ở Việt Nam (sau đây gọi tắt là kiểm định theo tiêu chuẩn nước ngoài).</p> </dd> <dt id="dieu4">Điều 4. Quản lý nhà nước về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với học phí, giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">   a) Hướng dẫn quy trình và xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, phương pháp xác định học phí, giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo áp dụng chung trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo theo phân cấp quản lý;</p> <p class="text-align-justify">   b) Quyết định phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn ngân sách trung ương theo lĩnh vực quản lý được phân cấp; quyết định giá đặt hàng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách trung ương theo phạm vi quản lý được phân cấp.</p> <p class="text-align-justify">2. Bộ, cơ quan ngang bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về học phí, giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí hoặc phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với ngành nghề chuyên môn đặc thù; quyết định phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo từ nguồn ngân sách trung ương; quyết định giá đặt hàng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách trung ương đối với các dịch vụ thuộc phạm vi quản lý được phân cấp.</p> <p class="text-align-justify">3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về học phí, giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo đối với các dịch vụ chưa ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; quyết định phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; quyết định giá đặt hàng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung hoặc mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; quy định chi tiết danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập theo thẩm quyền quản lý để áp dụng tại địa phương.</p> <p class="text-align-justify">4. Thủ trưởng cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện công khai, minh bạch, giải trình với xã hội về căn cứ, phương pháp xác định, tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo đối với các dịch vụ do đơn vị xác định mức giá, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.</p> </dd> <dt id="dieu5">Điều 5. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được xác định theo các quy định của pháp luật về giá và quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p class="text-align-justify">2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo nhưng tỷ lệ tăng mức giá dịch vụ không quá 15%/năm.</p> </dd> <dt id="dieu6">Điều 6. Phương pháp định giá và thẩm quyền định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo</dt> <dd> <p class="text-align-justify">   Phương pháp định giá và cơ quan có thẩm quyền định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được xác định theo quy định tại Luật Giá, Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</p> </dd> <dt id="dieu7">Điều 7. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p class="text-align-justify">2. Học phí thực hiện theo lộ trình tính đủ chi phí quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">3. Căn cứ chính sách phát triển giáo dục của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa cao và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu được chủ động thực hiện lộ trình tính đủ chi phí vào giá dịch vụ giáo dục, đào tạo tương xứng với chất lượng giáo dục, đào tạo; đồng thời phải bảo đảm thực hiện các mục tiêu giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.</p> </dd> </dl><p id="chuong2"><strong>Chương II. QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu8">Điều 8. Nguyên tắc xác định học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập.</p> <p class="text-align-justify">     Mức thu học phí được xây dựng theo nguyên tắc chia sẻ giữa nhà nước và người học, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm, lộ trình tính giá dịch vụ giáo dục, đào tạo theo quy định và bảo đảm chất lượng giáo dục.</p> <p class="text-align-justify">2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.</p> <p class="text-align-justify">   a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được tự xác định mức thu học phí đảm bảo bù đắp chi phí, có tích lũy theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản khác có liên quan.</p> <p class="text-align-justify">3. Học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập.</p> <p class="text-align-justify">   a) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   c) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.</p> <p class="text-align-justify">4. Đối với cơ sở giáo dục dân lập, tư thục</p> <p class="text-align-justify">   a) Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (trừ dịch vụ do Nhà nước định giá) bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý, có trách nhiệm công khai, giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục có trách nhiệm thuyết minh chi phí giáo dục, đào tạo bình quân một học sinh, mức thu học phí hàng năm, mức thu học phí toàn cấp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và toàn khóa học đối với cơ sở giáo dục đại học; thuyết minh lộ trình và tỷ lệ tăng học phí các năm tiếp theo (tỷ lệ tăng hằng năm không quá 15% đối với đào tạo đại học; tỷ lệ tăng không quá 10% đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông) và thực hiện công khai theo quy định của pháp luật và giải trình với người học, xã hội;</p> <p class="text-align-justify">   c) Học sinh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được nhà nước chi trả tối đa bằng mức học phí đối với học sinh cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn;</p> <p class="text-align-justify">   d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục tiểu học, quy mô học sinh tiểu học trên địa bàn và định mức học sinh/lớp cấp tiểu học theo quy định để xây dựng tiêu chí xác định các địa bàn không đủ trường công lập trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và quyết định mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập theo từng năm học; kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.</p> </dd> <dt id="dieu9">Điều 9. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Khung học phí năm học 2021 - 2022</p> <p class="text-align-justify">  Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần khung học phí hoặc mức học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đã ban hành năm học 2020 - 2021 đối với từng cấp học và từng khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.</p> <p class="text-align-justify">2. Khung học phí năm học 2022 - 2023</p> <p class="text-align-justify">   a) Khung học phí (mức sàn - mức trần) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:</p> <p class="MsoBodyText text-align-right" style="margin-bottom: 6pt; text-indent: 36pt; line-height: normal; background: transparent;">Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng<p></p></p> <center> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width: 833px;"><tbody><tr><td rowspan="2" style="width: 243px;"> <p class="text-align-center"><strong>Vùng</strong><p></p></p> </td> <td colspan="4" style="width: 583px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học 2022 - 2023</strong><p></p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center"><strong>Mầm non</strong><p></p></p> </td> <td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center"><strong>Tiểu học</strong><p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center"><strong>Trung học cơ sở</strong><p></p></p> </td> <td style="width: 161px;"> <p class="text-align-center"><strong>Trung học phổ thông</strong><p></p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 243px;"> <p class="text-align-center">Thành thị<p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center">Từ 300 đến 540<p></p></p> </td> <td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Từ 300 đến 540<p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center">Từ 300 đến 650<p></p></p> </td> <td style="width: 161px;"> <p class="text-align-center">Từ 300 đến 650<p></p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 243px;"> <p class="text-align-center">Nông thôn<p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center">Từ 100 đến 220<p></p></p> </td> <td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Từ 100 đến 220<p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center">Từ 100 đến 270<p></p></p> </td> <td style="width: 161px;"> <p class="text-align-center">Từ 200 đến 330<p></p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 243px;"> <p class="text-align-center">Vùng dân tộc thiểu số và miền núi<p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center">Từ 50 đến 110<p></p></p> </td> <td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Từ 50 đến 110<p></p></p> </td> <td style="width: 139px;"> <p class="text-align-center">Từ 50 đến 170<p></p></p> </td> <td style="width: 161px;"> <p class="text-align-center">Từ 100 đến 220<span style="font-size:&#10; 10.0pt;font-family:&quot;Arial&quot;,sans-serif"><p></p></span></p> </td> </tr></tbody></table></center> <p> </p> <p class="text-align-justify">      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định trên để quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc thẩm quyền và quyết định việc sắp xếp, phân loại các vùng trên địa bàn để cơ sở giáo dục áp dụng mức thu học phí.</p> <p class="text-align-justify">      Khung học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy định tại điểm này dùng làm căn cứ để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.</p> <p class="text-align-justify">   b) Mức trần của khung học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này;</p> <p class="text-align-justify">   c) Mức trần của khung học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này;</p> <p class="text-align-justify">   d) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thì được tự xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt mức thu học phí.</p> <p class="text-align-justify">3. Khung học phí từ năm học 2023 - 2024 trở đi</p> <p class="text-align-justify">   a) Từ năm học 2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm;</p> <p class="text-align-justify">   b) Căn cứ khung học phí quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.</p> <p class="text-align-justify">4. Ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa cao, căn cứ chính sách phát triển giáo dục của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định khung học phí hoặc mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (gồm cả cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập) trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành bảo đảm mức thu học phí tương xứng với chất lượng dịch vụ giáo dục đồng thời phải bảo đảm thực hiện các mục tiêu giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.</p> <p class="text-align-justify">5. Trường hợp học trực tuyến (học online), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo phân cấp quản lý trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đã được ban hành.</p> <p class="text-align-justify">6. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn. Đối với các loại hình giáo dục thường xuyên khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt mức thu cụ thể phù hợp với từng loại hình đào tạo và điều kiện thực tế của từng địa bàn.</p> </dd> <dt id="dieu10">Điều 10. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022:</p> <p class="text-align-justify">      Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:</p> <p class="text-align-right">Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng</p> <center> <table style="width: 835px;"><tbody><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center"><strong>TT</strong></p> </td> <td style="width: 619px;"> <p class="text-align-center"><strong>Nhóm ngành, nghề đào tạo</strong></p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học 2021 – 2022</strong></p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">1</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p> </p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">1.1</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">780</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">1.2</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Nghệ thuật</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">940</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">2</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Khoa học, pháp luật và toán</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">940</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">3</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Kỹ thuật và công nghệ thông tin</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">940</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">4</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Sản xuất, chế biến và xây dựng</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">940</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">5</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">780</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">6</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Sức khỏe</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.140</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">7</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>Dịch vụ, du lịch và môi trường</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">940</p> </td> </tr><tr><td style="width: 31px;"> <p class="text-align-center">8</p> </td> <td style="width: 619px;"> <p>An ninh, quốc phòng</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">940</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p> </p> <p class="text-align-justify">   b) Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:</p> <p class="text-align-right">Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng</p> <center> <table style="width: 837px;"><tbody><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center"><strong>TT</strong></p> </td> <td style="width: 616px;"> <p class="text-align-center"><strong>Nhóm ngành, nghề đào tạo</strong></p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học 2021 - 2022</strong></p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">1</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p> </p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">1.1</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.640</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">1.2</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Nghệ thuật</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.920</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">2</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Khoa học, pháp luật và toán</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.920</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">3</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Kỹ thuật và công nghệ thông tin</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.920</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">4</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Sản xuất, chế biến và xây dựng</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.920</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">5</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.640</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">6</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Sức khỏe</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">4.040</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">7</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>Dịch vụ, du lịch và môi trường</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.920</p> </td> </tr><tr><td style="width: 36px;"> <p class="text-align-center">8</p> </td> <td style="width: 616px;"> <p>An ninh, quốc phòng</p> </td> <td style="width: 162px;"> <p class="text-align-center">1.920</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p> </p> <p class="text-align-justify">2. Mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:</p> <p class="text-align-justify">      Căn cứ danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, trung cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, mức trần học phí được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật và được tính theo lộ trình đến năm học 2025 - 2026. Mức trần học phí như sau:</p> <p class="text-align-right">Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng</p> <center> <table><tbody><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center"><strong>TT</strong></p> </td> <td style="width: 500px;"> <p class="text-align-center"><strong>Nhóm ngành, nghề đào tạo</strong></p> </td> <td> <p class="text-align-center"><strong>Năm</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2022-2023</strong></p> </td> <td> <p class="text-align-center"><strong>Năm</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2023-2024</strong></p> </td> <td> <p class="text-align-center"><strong>Năm</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2024-2025</strong></p> </td> <td> <p class="text-align-center"><strong>Năm</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2025-2026</strong></p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">1</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.248</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.328</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.360</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.600</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">2</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Khoa học, pháp luật và toán</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.326</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.411</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.445</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.700</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">3</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Kỹ thuật và công nghệ thông tin</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.870</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.992</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.040</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.400</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">4</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Sản xuất, chế biến và xây dựng</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.794</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.909</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.955</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.300</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">5</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.287</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.370</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.400</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.650</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">6</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Sức khỏe</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.184</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.324</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.380</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.800</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">7</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>Dịch vụ, du lịch và môi trường</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.560</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.660</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.700</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.000</p> </td> </tr><tr><td style="width: 35px;"> <p class="text-align-center">8</p> </td> <td style="width: 500px;"> <p>An ninh, quốc phòng</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.716</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.820</p> </td> <td> <p class="text-align-center">1.870</p> </td> <td> <p class="text-align-center">2.200</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p> </p> <p class="text-align-justify">   b) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tối đa không quá 2 lần so với mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p> <p class="text-align-justify">   c) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Được chủ động xây dựng và quyết định mức học phí theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản khác có liên quan;</p> <p class="text-align-justify">   d) Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước ngoài đối với giáo dục nghề nghiệp) các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động quyết định mức học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm đủ bù đắp chi phí đào tạo, có tích luỹ và thực hiện việc công khai trước khi tuyển sinh;</p> <p class="text-align-justify">   đ) Đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên mức học phí tối đa không quá 2,5 lần so với mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">3. Mức học phí đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương ứng.</p> <p class="text-align-justify">4. Mức học phí của các ngành, nghề đào tạo theo hình thức học trực tuyến (học online), cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế, tối đa bằng mức học phí của các ngành, nghề đào tạo theo hình thức đào tạo trực tiếp.</p> <p class="text-align-justify">5. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo kỹ năng và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động xây dựng và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình với người học, xã hội.</p> <p class="text-align-justify">6. Học phí giáo dục nghề nghiệp tính theo tín chỉ, mô-đun:</p> <p class="text-align-justify">   a) Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:</p> <center> <table align="center" class="Table" style="width:71.14%; border-collapse:collapse" width="71%"><tbody><tr><td rowspan="2" style="width: 214px; padding: 0cm 7px; height: 29px;"> <p> </p> <p class="MsoBodyText text-align-right" style="text-indent: 0cm;">Học phí tín chỉ, mô-đun =</p> </td> <td style="border-bottom: 1px solid black; width: 364px;"> <p> </p> <p>Tổng học phí toàn khóa</p> </td> </tr><tr><td style="width: 364px;"> <p>Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p> </p> <p class="text-align-justify">     Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng X 10 tháng X số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.</p> <p class="text-align-justify">   b) Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, minh bạch với người học;</p> <p class="text-align-justify">   c) Trường hợp học văn bằng 2 chỉ phải đóng học phí của các tín chỉ, mô-đun thực học theo chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">7. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Căn cứ vào quy định trần học phí nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành, nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập quy định mức thu học phí cụ thể đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý và thực hiện công khai cho toàn khóa học.</p> <p class="text-align-justify">8. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước quản lý trực tiếp: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định mức thu học phí từng năm học theo từng ngành, nghề đào tạo nhưng không vượt quá mức trần học phí theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">      Ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý theo mức trần học phí tương ứng với ngành đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">9. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được quy định mức học phí đối với các trường hợp học lại. Mức học phí học lại tối đa không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định này. Trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.</p> <p class="text-align-justify">10. Học sinh, sinh viên là người nước ngoài tham gia các khóa đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp nộp học phí theo mức thu do cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định hoặc theo hiệp định, thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài.</p> </dd> <dt id="dieu11">Điều 11. Học phí đối với giáo dục đại học</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022:</p> <p class="text-align-justify">      Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:</p> <p class="text-align-right">Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng</p> <center> <table><tbody><tr><td style="width: 647px;"> <p class="text-align-center"><strong>Khối ngành</strong></p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học 2021 - 2022</strong></p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">980</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành II: Nghệ thuật</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">1.170</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">980</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">1.170</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">1.170</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">1.430</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành VI.2: Y dược</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">1.430</p> </td> </tr><tr><td style="width: 647px;"> <p>Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường</p> </td> <td style="width: 176px;"> <p class="text-align-center">980</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p class="text-align-justify">   b) Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:</p> <p class="text-align-right">Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng</p> <center> <table><tbody><tr><td style="width: 653px;"> <p class="text-align-center"><strong>Khối ngành</strong></p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học 2021 -2022</strong></p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">2.050</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành II: Nghệ thuật</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">2.400</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">2.050</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">2.400</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">2.400</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">5.050</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành VI.2: Y dược</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">5.050</p> </td> </tr><tr><td style="width: 653px;"> <p>Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường</p> </td> <td style="width: 170px;"> <p class="text-align-center">2.050</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p class="text-align-justify">2. Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:</p> <p class="text-align-right">Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng</p> <center> <table><tbody><tr><td style="width: 434px;"> <p class="text-align-center"><strong>Khối ngành</strong></p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2022 -2023</strong></p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2023-2024</strong></p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2024-2025</strong></p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center"><strong>Năm học</strong></p> <p class="text-align-center"><strong>2025-2026</strong></p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.250</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">1.410</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">1.590</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">1.790</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành II: Nghệ thuật</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.200</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">1.350</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">1.520</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">1.710</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.250</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">1.410</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">1.590</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">1.790</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.350</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">1.520</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">1.710</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">1.930</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.450</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">1.640</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">1.850</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">2.090</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.850</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">2.090</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">2.360</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">2.660</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành VI.2: Y dược</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">2.450</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">2.760</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">3.110</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">3.500</p> </td> </tr><tr><td style="width: 434px;"> <p>Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường</p> </td> <td style="width: 88px;"> <p class="text-align-center">1.200</p> </td> <td style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">1.500</p> </td> <td style="width: 99px;"> <p class="text-align-center">1.690</p> </td> <td style="width: 94px;"> <p class="text-align-center">1.910</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;</p> <p class="text-align-justify">   c) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;</p> <p class="text-align-justify">   d) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.</p> <p class="text-align-justify">3. Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, nhân hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.</p> <p class="text-align-justify">4. Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.</p> <p class="text-align-justify">5. Trường hợp học trực tuyến (học online), cơ sở giáo dục đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đại học tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.</p> <p class="text-align-justify">6. Mức học phí đối với các chương trình giáo dục thường xuyên; dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, chứng nhận phù hợp với ngành, lĩnh vực đào tạo của mỗi cơ sở theo quy định của pháp luật được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán, quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch và giải trình với người học, xã hội.</p> <p class="text-align-justify">7. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.</p> <p class="text-align-justify">8. Học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun:</p> <p class="text-align-justify">   a) Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:</p> <center> <table align="center" class="Table" style="width:71.14%; border-collapse:collapse" width="71%"><tbody><tr><td rowspan="2" style="width:45%; padding:0cm 7px 0cm 7px; height:29px"> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center; text-indent:0cm">Học phí tín chỉ, mô-đun =</p> </td> <td style="border-bottom:1px solid black; width:54%; padding:0cm 7px 0cm 7px; height:29px; border-top:none; border-right:none; border-left:none"> <p align="center" class="MsoBodyText" style="text-align:center; text-indent:0cm">Tổng học phí toàn khóa</p> </td> </tr><tr><td style="border-bottom:none; width:54%; padding:0cm 7px 0cm 7px; height:29px; border-top:none; border-right:none; border-left:none"> <p align="center" style="text-align:center">Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa</p> </td> </tr></tbody></table></center> <p> </p> <p>         Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng X 10 tháng X số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.</p> <p class="text-align-justify">   b) Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;</p> <p class="text-align-justify">   c) Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">9. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập: Căn cứ vào quy định trần học phí tại Điều này tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Giám đốc các Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập chủ động quy định mức thu học phí cụ thể đối với các đơn vị, chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.</p> <p class="text-align-justify">10. Đối với các cơ sở giáo dục đại học do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước quản lý trực tiếp: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học quy định mức thu học phí từng năm học theo từng ngành đào tạo nhưng không vượt quá mức trần học phí theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">      Ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo dục đại học do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý theo mức trần học phí tương ứng với ngành đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">11. Các cơ sở giáo dục đại học công lập được quy định mức học phí đối với các trường hợp học lại. Mức học phí học lại tối đa không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định này phù hợp với từng loại hình đơn vị. Trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục đại học công lập trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.</p> <p class="text-align-justify">12. Sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người nước ngoài đang theo học tại cơ sở giáo dục đại học công lập nộp học phí theo mức thu do cơ sở giáo dục đại học quy định hoặc theo hiệp định, thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài.</p> </dd> </dl><p id="chuong3"><strong>Chương III. THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu12">Điều 12. Thu học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu người học tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, học phí được thu tối đa 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu tối đa 10 tháng/năm.</p> <p class="text-align-justify">2. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết để tổ chức dạy học nhưng không vượt quá tổng thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học (tối đa 9 tháng/năm đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và tối đa 10 tháng/năm đối với cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp) và công khai từ đầu năm học trong các cơ sở giáo dục. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định cụ thể thời gian thu, mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định thời gian thu, mức học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng.</p> <p class="text-align-justify">3. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, tuy nhiên tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.</p> <p class="text-align-justify">4. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước để quản lý, sử dụng. Trong trường hợp phát sinh khoản thu học phí bằng tiền mặt thì định kỳ, đơn vị phải làm thủ tục chuyển (nộp) toàn bộ học phí đã thu bằng tiền mặt còn dư tại quỹ vào tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý theo quy định.</p> </dd> <dt id="dieu13">Điều 13. Quản lý và sử dụng học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và tổng hợp vào báo cáo tài chính hằng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.</p> <p class="text-align-justify">2. Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục sử dụng học phí theo nguyên tắc tự bảo đảm thu, chi và chịu trách nhiệm về quản lý tài chính đối với hoạt động của mình. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.</p> <p class="text-align-justify">3. Cơ sở giáo dục thực hiện quản lý các khoản thu, chi học phí theo chế độ kế toán, kiểm toán, thuế và công khai tài chính theo quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.</p> <p class="text-align-justify">4. Cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh hoặc xét tuyển phải công bố, công khai mức thu học phí, chi phí đào tạo cho từng năm học, cấp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, lộ trình tăng học phí (nếu có) cho từng năm học và dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học.</p> <p class="text-align-justify">5. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm công khai, giải trình chi phí đào tạo, mức thu học phí, lộ trình tăng học phí cho từng năm học, cấp học, khóa học; công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định; công khai chính sách miễn, giảm học phí và mức thu, miễn giảm học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng.</p> </dd> </dl><p id="chuong4"><strong>Chương IV. CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ</strong></p> <p id="muc1">  Mục 1. CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ</p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu14">Điều 14. Đối tượng không phải đóng học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Học sinh tiểu học trường công lập.</p> <p class="text-align-justify">2. Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.</p> </dd> <dt id="dieu15">Điều 15. Đối tượng được miễn học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.</p> <p class="text-align-justify">2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.</p> <p class="text-align-justify">3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.</p> <p class="text-align-justify">4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p class="text-align-justify">5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p class="text-align-justify">6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).</p> <p class="text-align-justify">7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.</p> <p class="text-align-justify">8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).</p> <p class="text-align-justify">9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).</p> <p class="text-align-justify">10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.</p> <p class="text-align-justify">11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.</p> <p class="text-align-justify">12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p class="text-align-justify">13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.</p> <p class="text-align-justify">14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.</p> <p class="text-align-justify">15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p class="text-align-justify">16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.</p> <p class="text-align-justify">17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.</p> <p class="text-align-justify">18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.</p> <p class="text-align-justify">19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.</p> </dd> <dt id="dieu16">Điều 16. Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:</p> <p class="text-align-justify">   a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;</p> <p class="text-align-justify">   b) Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;</p> <p class="text-align-justify">   c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p class="text-align-justify">2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:</p> <p class="text-align-justify">   a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;</p> <p class="text-align-justify">   b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p class="text-align-justify">3. Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.</p> </dd> <dt id="dieu17">Điều 17. Không thu học phí có thời hạn</dt> <dd> <p class="text-align-justify">      Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.</p> </dd> <dt id="dieu18">Điều 18. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.</p> <p class="text-align-justify">2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.</p> <p class="text-align-justify">3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p class="text-align-justify">4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.</p> </dd> </dl><p id="muc2">  Mục 2. QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ</p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu19">Điều 19. Hồ Sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Hồ sơ:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí:</p> <p class="text-align-justify">         - Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục II; các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí: Mẫu đơn theo Phụ lục VI;</p> <p class="text-align-justify">         - Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục III;</p> <p class="text-align-justify">         - Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Mẫu theo Phụ lục V; đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Mẫu theo Phụ lục VII.</p> <p class="text-align-justify">   b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định này. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định này và kể từ năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị định này chỉ phải nộp giấy khai sinh;</p> <p class="text-align-justify">         - Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">         - Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">   c) Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) của Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">   d) Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.</p> <p class="text-align-justify">   đ) Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp “Giấy khai sinh” và “Sổ hộ khẩu thường trú”.</p> <p class="text-align-justify">2. Trình tự thực hiện:</p> <p class="text-align-justify">      Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn (theo mẫu tại Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI, Phụ lục VII Nghị định này) và bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều này để minh chứng thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.</p> <p class="text-align-justify">3. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng giáo dục đào tạo: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục gửi phòng giáo dục và đào tạo thẩm định;</p> <p class="text-align-justify">   b) Đối với trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở giáo dục và Đào tạo: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi sở giáo dục và đào tạo thẩm định;</p> <p class="text-align-justify">   c) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;</p> <p class="text-align-justify">   d) Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII của Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">   đ) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy định.</p> </dd> <dt id="dieu20">Điều 20. Cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học phí.</p> <p class="text-align-justify">2. Ngân sách nhà nước có trách nhiệm cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với người học tại cơ sở giáo dục công lập, cụ thể như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên công lập để thực hiện việc miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm học phí quy định tại Nghị định này theo mức thu học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên tương ứng với từng vùng, từng cấp học;</p> <p class="text-align-justify">   b) Nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm học phí theo mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 10; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">      Phần còn lại người học phải đóng bằng chênh lệch giữa mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 10; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 11 và mức hỗ trợ của Nhà nước, trừ trường hợp đối với các ngành nghề quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16, người học phải đóng bằng phần chênh lệch giữa mức học phí thực tế của cơ sở giáo dục và mức hỗ trợ của Nhà nước.</p> <p class="text-align-justify">3. Nhà nước cấp trực tiếp tiền miễn, giảm học phí cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học tư thục; cấp trực tiếp tiền hỗ trợ đóng học phí cho gia đình học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập theo mức học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên tương ứng với từng vùng, từng cấp học; theo mức học phí do cơ quan có thẩm quyền quy định trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tương ứng với các nhóm ngành, chuyên ngành quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">4. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định này với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.</p> <p class="text-align-justify">5. Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14, khoản 16 Điều 15 Nghị định này).</p> <p class="text-align-justify">6. Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.</p> <p class="text-align-justify">7. Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo dục thường xuyên.</p> <p class="text-align-justify">8. Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">9. Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.</p> <p class="text-align-justify">10. Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định này với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.</p> <p class="text-align-justify">11. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.</p> </dd> <dt id="dieu21">Điều 21. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục công lập</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập</p> <p class="text-align-justify">   a) Kinh phí thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục công lập gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hồ sơ rút dự toán bao gồm: (i) Quyết định giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền giao đối với kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí; (ii) Quyết định phê duyệt danh sách được hưởng chế độ miễn, giảm học phí của cơ sở giáo dục công lập kèm danh sách, tổng hợp đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (gồm các nội dung: Họ tên, đối tượng, tổng số học sinh thuộc diện được miễn, giảm học phí hiện đang theo học tại trường, mức thu học phí của nhà trường, mức học phí miễn, giảm và kinh phí đề nghị cấp bù) và toàn bộ hồ sơ xét duyệt các đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; (iii) Giấy rút dự toán theo quy định để rút dự toán kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí.</p> <p class="text-align-justify">      Kho bạc Nhà nước căn cứ Hồ sơ rút dự toán thực hiện kiểm soát và chuyển tiền vào tài khoản thu học phí của cơ sở giáo dục đảm bảo trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và không vượt quá dự toán do cơ sở giáo dục đề nghị rút.</p> <p class="text-align-justify">      Kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện hành.</p> <p class="text-align-justify">2. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.</p> <p class="text-align-justify">   a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở; cha mẹ (hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;</p> <p class="text-align-justify">   d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;</p> <p class="text-align-justify">   đ) Kho bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền).</p> <p class="text-align-justify">      Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền) chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho đơn vị.</p> </dd> <dt id="dieu22">Điều 22. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế; chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập</p> <p class="text-align-justify">   a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở;</p> <p class="text-align-justify">   b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;</p> <p class="text-align-justify">   c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trên địa bàn;</p> <p class="text-align-justify">   d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;</p> <p class="text-align-justify">   đ) Kho bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.</p> <p class="text-align-justify">      Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho đơn vị.</p> <p class="text-align-justify">2. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục</p> <p class="text-align-justify">   a) Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số lượng học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ trợ học phí thực tế trong từng học kỳ, cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và thanh quyết toán với Phòng Giáo dục và Đào tạo để thực hiện quyết toán ngân sách theo quy định;</p> <p class="text-align-justify">   b) Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ đóng học phí, Phòng Giáo dục và Đào tạo phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng Giáo dục và Đào tạo giao dịch: Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó có ghi cụ thể kinh phí hỗ trợ đóng học phí), bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học phí (gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học phí hiện đang theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ đóng học phí) và chứng từ chuyển tiền.</p> <p class="text-align-justify">      Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục.</p> <p class="text-align-justify">      Căn cứ hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo.</p> </dd> </dl><p id="muc3">  Mục 3. LẬP, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, HỖ TRỢ ĐÓNG HỌC PHÍ</p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu23">Điều 23. Lập dự toán</dt> <dd> <p class="text-align-justify">         Hằng năm, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; trên cơ sở dự kiến số lượng các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn thiếu trường công lập; các Bộ ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn chưa đủ trường công lập để tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Tài chính cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch.</p> <p class="text-align-justify">1. Kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục công lập</p> <p class="text-align-justify">   a) Cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên căn cứ mức thu học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Nghị định này) như sau: Đối với trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở: Gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện; Đối với trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học căn cứ mức thu học phí tương ứng với từng ngành, nghề đào tạo của trường (không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định này đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học chưa tự đảm bảo chi thường xuyên) và số lượng đối tượng miễn, giảm học phí lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan dự toán cấp trên thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.</p> <p class="text-align-justify">2. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập</p> <p class="text-align-justify">         Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức hỗ trợ chi phí học tập được quy định tại Nghị định này và số lượng đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập để lập danh sách bao gồm cả các đối tượng học công lập và dân lập, tư thục (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Nghị định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.</p> <p class="text-align-justify">3. Kinh phí miễn, giảm học phí cho người học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế; hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục</p> <p class="text-align-justify">   a) Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức thu học phí của các trường mầm non, trung học cơ sở công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trong vùng và mức hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định; số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ đóng học phí đang học tại các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở dân lập, tư thục trên địa bàn để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Nghị định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ đóng học phí cho người học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;</p> <p class="text-align-justify">   b) Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức thu học phí của các trường trung học phổ thông công lập trong vùng chưa tự đảm bảo chi thường xuyên do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí đang học tại các trường trung học phổ thông tư thục trên địa bàn để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Nghị định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;</p> <p class="text-align-justify">   c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện căn cứ mức trần học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tương ứng với ngành, nghề đào tạo được quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này, số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Nghị định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện. Đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí.</p> <p class="text-align-justify">4. Căn cứ báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp số đối tượng, nhu cầu kinh phí để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</p> </dd> <dt id="dieu24">Điều 24. Phân bổ dự toán</dt> <dd> <p class="text-align-justify">Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của Thủ tướng Chính phủ:</p> <p class="text-align-justify">1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ kinh phí thực hiện chi trả cấp bù miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo địa phương theo chế độ quy định.</p> <p class="text-align-justify">2. Các bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định phân bổ kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập trực thuộc theo chế độ quy định.</p> </dd> <dt id="dieu25">Điều 25. Quản lý và quyết toán kinh phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện chi trả cấp bù miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và gửi báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách này về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 20/7 hàng năm làm căn cứ xác định, bố trí dự toán kinh phí của năm kế hoạch.</p> <p class="text-align-justify">2. Số liệu quyết toán kinh phí chi trả cấp bù miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị và được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</p> </dd> <dt id="dieu26">Điều 26. Nguồn kinh phí</dt> <dd> <p class="text-align-justify">      Nguồn kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục theo quy định tại Nghị định này được giao trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương khó khăn thực hiện chính sách an sinh xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.</p> </dd> </dl><p id="chuong5"><strong>Chương V. GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO KHI THỰC HIỆN GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu27">Điều 27. Quy định chung về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo khi thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Đối với dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.</p> <p class="text-align-justify">2. Đơn giá tối đa thực hiện đặt hàng dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, đào tạo đại học, giáo dục nghề nghiệp xác định bằng mức trần giá dịch vụ quy định tại khoản 3 Điều này, Điều 28, Điều 29, Điều 30 của Nghị định này. Đối với các quy định về điều kiện, quy trình, thủ tục, phương thức, thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.</p> <p class="text-align-justify">3. Mức trần của giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, đào tạo đại học, giáo dục nghề nghiệp thực hiện đặt hàng ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa cao hoặc yêu cầu đặc biệt về chất lượng đào tạo do bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, đảm bảo bù đắp chi phí hợp lý, hợp lệ, nhu cầu đào tạo và tương xứng với chất lượng dịch vụ giáo dục đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu28">Điều 28. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2021 - 2022: Tối đa bằng mức học phí quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông từ năm học 2022 - 2023 như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">Từ năm học 2023 - 2024 trở đi, mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông được điều chỉnh đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương và khả năng chi trả của người dân nhưng tối đa không vượt 7,5%/năm;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 9 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   c) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 9 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   d) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư nếu đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định được tự xác định mức giá dịch vụ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt mức giá dịch vụ.</p> </dd> <dt id="dieu29">Điều 29. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học năm học 2021 - 2022: Tối đa bằng mức học phí quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học từ năm học 2022 - 2023 như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đối với cơ sở giáo dục đại học chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này;</p> <p class="text-align-justify">   b) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;</p> <p class="text-align-justify">   c) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;</p> <p class="text-align-justify">   d) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương được tự xác định mức giá dịch vụ đào tạo của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội;</p> <p class="text-align-justify">   đ) Đối với dịch vụ đào tạo giáo viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;</p> <p class="text-align-justify">   e) Mức trần giá dịch vụ đào tạo thạc sĩ, đào tạo tiến sĩ: Được xác định bằng mức trần giá dịch vụ đào tạo đại học nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học và mức độ tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập.</p> </dd> <dt id="dieu30">Điều 30. Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp năm học 2021 - 2022: Tối đa bằng mức học phí quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2022 - 2023:</p> <p class="text-align-justify">   a) Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành, bảo đảm công khai, minh bạch các yếu tố hình thành giá;</p> <p class="text-align-justify">   b) Trường hợp chưa ban hành được mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp:</p> <p class="text-align-justify">      - Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">      - Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">      - Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và các chương trình chất lượng cao: Mức trần giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định này.</p> </dd> </dl><p id="chuong6"><strong>Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu31">Điều 31. Tổ chức thực hiện</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập tại địa phương.</p> <p class="text-align-justify">3. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội của cả nước và các chỉ số lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung và mức tăng học phí hằng năm không quá 7,5%/năm từ năm học 2023 - 2024; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học công lập xác định mức học phí tương ứng với mức độ tự chủ tài chính và kiểm định chất lượng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 11, mức tăng học phí không quá 12,5%/năm từ năm học 2026 - 2027.</p> <p class="text-align-justify">   Cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; nguyên tắc, phương pháp xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">4. Trường hợp cơ quan giải quyết thủ tục hành chính khai thác cơ sở dữ liệu dân cư và cơ sở dữ liệu có đầy đủ thông tin, hồ sơ theo yêu cầu của Nghị định này thì học sinh, sinh viên không phải nộp các giấy tờ có liên quan để hưởng chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ đóng học phí.</p> </dd> <dt id="dieu32">Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đang thực hiện chương trình chất lượng cao theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ nếu đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định được tự xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt mức thu học phí.</p> <p class="text-align-justify">   Trường hợp không đạt kiểm định chất lượng theo quy định trên thì tiếp tục áp dụng mức thu học phí theo Đề án chương trình chất lượng cao đã được phê duyệt tối đa trong thời gian 02 năm tính từ năm học 2021 - 2022 để thực hiện công tác kiểm định chất lượng. Nếu sau thời gian 02 năm vẫn không đạt yêu cầu về kiểm định chất lượng thì áp dụng mức học phí tương ứng với cấp học và mức độ tự chủ tài chính do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.</p> <p class="text-align-justify">2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động theo Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014 - 2017 thì thực hiện quy định về học phí, chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định này từ năm học 2021 - 2022.</p> <p class="text-align-justify">3. Đối với cơ sở giáo dục đại học đang thực hiện chương trình chất lượng cao theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ nếu đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương được tự xác định học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học và xã hội.</p> <p class="text-align-justify">   Trường hợp không đạt kiểm định chất lượng chương trình theo quy định trên thì được áp dụng mức thu học phí theo Đề án chương trình chất lượng cao đã được phê duyệt trong thời gian tối đa 02 năm tính từ năm học 2021 - 2022 để thực hiện công tác kiểm định chất lượng. Nếu sau thời gian 02 năm vẫn không đạt yêu cầu kiểm định chất lượng thì áp dụng mức trần học phí tương ứng với từng nhóm ngành và mức độ tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định này.</p> <p class="text-align-justify">4. Cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định tại Nghị định này áp dụng từ năm học 2021 - 2022.</p> </dd> <dt id="dieu33">Điều 33. Hiệu lực thi hành</dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 và thay thế Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.</p> <p class="text-align-justify">2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</p> </dd> </dl><p class="text-align-right">   <a href="#top">Về đầu trang</a></p> </div> <div class="field field--name-field-tags field--type-entity-reference field--label-above"> <div class="field__label">Tags</div> <div class="field__items"> <div class="field__item"><a href="/the-loai-tin/quy-che-quy-dinh" hreflang="vi">Quy Chế Quy Định</a></div> </div> </div> Tue, 27 Jun 2023 00:55:12 +0000 diep.phamthikim 643 at https://undergrad.tdtu.edu.vn Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học https://undergrad.tdtu.edu.vn/hoc-vu/quy-dinh-ve-chuan-chuong-trinh-dao-tao-xay-dung-tham-dinh-va-ban-hanh-chuong-trinh-dao-tao <span>Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học</span> <span><span lang="" about="/user/21" typeof="schema:Person" property="schema:name" datatype="">diep.phamthikim</span></span> <span>T2, 06/26/2023 - 10:52</span> <div class="field field--name-body field--type-text-with-summary field--label-hidden field__item"><center> <h3>THÔNG TƯ</h3> <p><strong>Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng; thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học</strong></p> </center> <p> </p> <p><a href="#chuong1"><strong>Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG </strong></a></p> <p>   <a href="#dieu1">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</a></p> <p>   <a href="#dieu2">Điều 2. Giải thích từ ngữ</a></p> <p>   <a href="#dieu3">Điều 3. Mục đích ban hành chuẩn chương trình đào tạo</a></p> <p><a href="#chuong2"><strong>Chương II. CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC </strong></a></p> <p>   <a href="#dieu4">Điều 4. Mục tiêu của chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu5">Điều 5. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu6">Điều 6. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu7">Điều 7. Khối lượng học tập</a></p> <p>   <a href="#dieu8">Điều 8. Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu9">Điều 9. Phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập</a></p> <p>   <a href="#dieu10">Điều 10. Đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ</a></p> <p>   <a href="#dieu11">Điều 11. Cơ sở vật chất, công nghệ và học liệu</a></p> <p><a href="#chuong3"><strong>Chương III. XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH CHO CÁC LĨNH VỰC VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO </strong></a></p> <p>   <a href="#dieu12">Điều 12. Xây dựng chuẩn chương trình cho các lĩnh vực và ngành đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu13">Điều 13. Hội đồng tư vấn khối ngành</a></p> <p>   <a href="#dieu14">Điều 14. Cơ quan tổ chức xây dựng chuẩn chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu15">Điều 15. Thẩm định và ban hành chuẩn chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu16">Điều 16. Rà soát, chỉnh sửa, cập nhật chuẩn chương trình đào tạo</a></p> <p><a href="#chuong4"><strong>Chương IV. XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </strong></a></p> <p>   <a href="#dieu17">Điều 17. Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu18">Điều 18. Thẩm định và ban hành chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu19">Điều 19. Đánh giá, cải tiến chất lượng chương trình đào tạo</a></p> <p><a href="#chuong5"><strong>Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN </strong></a></p> <p>   <a href="#dieu20">Điều 20. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</a></p> <p>   <a href="#dieu21">Điều 21. Chế độ báo cáo và công khai thông tin về chương trình đào tạo</a></p> <p>   <a href="#dieu22">Điều 22. Điều khoản thi hành</a></p> <p> </p> <hr /><p> </p> <p id="chuong1"><strong>Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu1"><strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Thông tư này quy định về chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học; xây dựng, thẩm định và ban hành chuẩn chương trình đào tạo cho các lĩnh vực và ngành đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.</p> <p class="text-align-justify">2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, viện hàn lâm và viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p class="text-align-justify">3. Thông tư này không quy định đối với các chương trình đào tạo do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp bằng tốt nghiệp, bao gồm cả chương trình liên kết với nước ngoài theo quy định về hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.</p> <p class="text-align-justify">4. Các chương trình đào tạo thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 36 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) phải đáp ứng các quy định tại Thông tư này.</p> </dd> <dt id="dieu2"><strong>Điều 2. Giải thích từ ngữ</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">   Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p class="text-align-justify">1. Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục, đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo, hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học. Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu, khối lượng kiến thức, cấu trúc, nội dung, phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học, ngành học, trình độ đào tạo, chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam.</p> <p class="text-align-justify">2. Chuẩn chương trình đào tạo của một trình độ giáo dục đại học là những yêu cầu chung, tối thiểu đối với tất cả chương trình đào tạo của các ngành (các nhóm ngành, lĩnh vực) ở trình độ đó; bao gồm yêu cầu về mục tiêu, chuẩn đầu ra (hay yêu cầu đầu ra), chuẩn đầu vào (hay yêu cầu đầu vào, khối lượng học tập tối thiểu, cấu trúc và nội dung, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập, các điều kiện thực hiện chương trình để bảo đảm chất lượng đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Chuẩn chương trình đào tạo của một ngành (hoặc của một nhóm ngành, một lĩnh vực) ở một trình độ là những yêu cầu chung, tối thiểu đối với tất cả chương trình đào tạo của ngành đó (hoặc nhóm ngành, lĩnh vực đó), phù hợp với chuẩn chương trình đào tạo trình độ tương ứng.</p> <p class="text-align-justify">4. Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo, gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp.</p> <p class="text-align-justify">5. Chuẩn đầu vào (hay yêu cầu đầu vào) của một chương trình đào tạo là những yêu cầu tối thiểu về trình độ, năng lực, kinh nghiệm mà người học cần có để theo học chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">6. Chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 là chương trình đào tạo của một số ngành chuyên sâu đặc thù theo quy định của Chính phủ với yêu cầu người tốt nghiệp đạt trình độ tương ứng bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam; chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 8 là chương trình đào tạo của một số ngành chuyên sâu đặc thù theo quy định của Chính phủ với yêu cầu người tốt nghiệp đạt trình độ tương ứng bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam.</p> <p class="text-align-justify">7. Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu có mục tiêu và nội dung theo hướng chuyên sâu về nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong các lĩnh vực khoa học, phát triển các công nghệ nguồn làm nền tảng để phát triển các lĩnh vực khoa học ứng dụng và công nghệ.</p> <p class="text-align-justify">8. Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng có mục tiêu và nội dung theo hướng phát triển kết quả nghiên cứu cơ bản, ứng dụng các công nghệ nguồn thành các giải pháp công nghệ, quy trình quản lý, thiết kế các công cụ hoàn chỉnh phục vụ nhu cầu đa dạng của con người.</p> <p class="text-align-justify">9. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp có mục tiêu và nội dung theo hướng trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu, phát triển năng lực làm việc gắn với một nhóm chức danh nghề nghiệp cụ thể.</p> <p class="text-align-justify">10. Lĩnh vực đào tạo là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc nghề nghiệp, tương ứng với Danh mục giáo dục đào, tạo cấp II thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.</p> <p class="text-align-justify">11. Nhóm ngành đào tạo là tập hợp một số ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn, tương ứng với Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.</p> <p class="text-align-justify">12. Môn học, học phần (sau đây gọi chung là học phần) là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ.</p> <p class="text-align-justify">13. Thành phần của một chương trình đào tạo là một nhóm học phần và các hoạt động học tập, nghiên cứu khác có đặc điểm chung về chuyên môn; có vai trò rõ nét trong thực hiện một nhóm mục tiêu và yêu cầu đầu ra của chương trình đào tạo. Các thành phần được sử dụng để thiết kế cấu trúc tổng thể của chương trình đào tạo, như giáo dục đại cương, khoa học cơ bản, cơ sở và cốt lõi ngành, thực tập và trải nghiệm, nghiên cứu khoa học và các thành phần khác.</p> </dd> <dt id="dieu3"><strong>Điều 3. Mục đích ban hành chuẩn chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Chuẩn chương trình đào tạo là căn cứ để:</p> <p class="text-align-justify">   a) Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các quy định về mở ngành đào tạo, xác định chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo, liên thông trong đào tạo, các tiêu chuẩn đánh giá và kiểm định chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Cơ sở đào tạo xây dựng, thẩm định, ban hành, thực hiện, đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo; xây dựng các quy định về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo, công nhận và chuyển đổi tín chỉ cho người học, công nhận chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo khác; thực hiện trách nhiệm giải trình về chất lượng chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra về chương trình đào tạo và bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo; các bên liên quan và toàn xã hội giám sát hoạt động và kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học là cơ sở để xây dựng, thẩm định và ban hành chuẩn chương trình đào tạo của các ngành, nhóm ngành của từng lĩnh vực đối với từng trình độ. Chuẩn chương trình đào tạo của các ngành, nhóm ngành của từng lĩnh vực ở mỗi trình độ có thể quy định cao hơn hoặc mở rộng hơn so với các quy định chung trong chuẩn chương trình đào tạo của trình độ đó.</p> </dd> </dl><p id="chuong2"><strong>Chương II. CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu4"><strong>Điều 4. Mục tiêu của chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Phải nêu rõ kỳ vọng của cơ sở đào tạo về năng lực và triển vọng nghề nghiệp của người tốt nghiệp chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Phải thể hiện được định hướng đào tạo: định hướng nghiên cứu, định hướng ứng dụng hoặc định hướng nghề nghiệp; đáp ứng nhu cầu của giới tuyển dụng và các bên liên quan.</p> <p class="text-align-justify">3. Phải phù hợp và gắn kết với sứ mạng, tầm nhìn, chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo, nhu cầu của xã hội; phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học và mô tả trình độ theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam.</p> </dd> <dt id="dieu5"><strong>Điều 5. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Phải rõ ràng và thiết thực, thể hiện kết quả học tập mà người tốt nghiệp cần đạt được về hiểu biết chung và năng lực cốt lõi ở trình độ đào tạo, những yêu cầu riêng của lĩnh vực, ngành đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Phải đo lường, đánh giá được theo các cấp độ tư duy làm căn cứ thiết kế, thực hiện và cải tiến nội dung và phương pháp giảng dạy; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và cấp văn bằng cho người học.</p> <p class="text-align-justify">3. Phải nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo, thể hiện được sự đóng góp rõ nét đồng thời phản ánh được những yêu cầu mang tính đại diện cao của giới tuyển dụng và các bên liên quan khác.</p> <p class="text-align-justify">4. Phải chỉ rõ bậc trình độ cụ thể và đáp ứng chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm, năng lực cần thiết theo quy định cho bậc trình độ tương ứng theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam.</p> <p class="text-align-justify">5. Phải bảo đảm tính liên thông với chuẩn đầu vào của trình độ đào tạo cao hơn (nếu có), đồng thời tạo cơ hội liên thông ngang giữa các chương trình cùng trình độ đào tạo, nhất là giữa các chương trình thuộc cùng nhóm ngành hoặc cùng lĩnh vực.</p> <p class="text-align-justify">6. Phải được cụ thể hóa một cách đầy đủ và rõ nét trong chuẩn đầu ra của các học phần và thành phần trong chương trình đào tạo, đồng thời được thực hiện một cách có hệ thống qua liên kết giữa các học phần và các thành phần.</p> <p class="text-align-justify">7. Phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với khối lượng chương trình để phần lớn người học đã đáp ứng chuẩn đầu vào có khả năng hoàn thành của chương trình đào tạo trong thời gian tiêu chuẩn.</p> </dd> <dt id="dieu6"><strong>Điều 6. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo phải xác định rõ những yêu cầu tối thiểu về trình độ, năng lực, kinh nghiệm phù hợp với từng trình độ, ngành và định hướng đào tạo mà người học cần đáp ứng để có thể học tập thành công và hoàn thành tốt chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo đại học và chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7: Người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương.</p> <p class="text-align-justify">3. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ: Người học phải tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Đối với chương trình đào tạo thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu, người học phải tốt nghiệp đại học hạng khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập.</p> <p class="text-align-justify">4. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo tiến sĩ: Người học phải tốt nghiệp thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 ngành phù hợp hoặc tốt nghiệp hạng giỏi trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc trình độ tương đương trở lên); có năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu.</p> </dd> <dt id="dieu7"><strong>Điều 7. Khối lượng học tập</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Khối lượng học tập của chương trình đào tạo, của mỗi thành phần hoặc của mỗi học phần trong chương trình đào tạo được xác định bằng số tín chỉ.</p> <p class="text-align-justify">   a) Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá;</p> <p class="text-align-justify">   b) Đối với hoạt động dạy học trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.</p> <p class="text-align-justify">2. Khối lượng học tập tối thiểu của một chương trình đào tạo phải phù hợp với yêu cầu của Khung trình độ quốc gia Việt Nam, cụ thể như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Chương trình đào tạo đại học: 120 tín chỉ, cộng với khối lượng giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định hiện hành;</p> <p class="text-align-justify">   b) Chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7: 150 tín chỉ, cộng với khối lượng giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định hiện hành; hoặc 30 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;</p> <p class="text-align-justify">   c) Chương trình đào tạo thạc sĩ: 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;</p> <p class="text-align-justify">   d) Chương trình đào tạo tiến sĩ: 90 tín chỉ với người có trình độ thạc sĩ, 120 tín chỉ với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành.</p> <p class="text-align-justify">3. Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ, đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng.</p> </dd> <dt id="dieu8"><strong>Điều 8. Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">   a) Phải thể hiện rõ vai trò của từng thành phần, học phần, sự liên kết logic và bổ trợ lẫn nhau giữa các thành phần, học phần đảm bảo thực hiện mục tiêu, yêu cầu tổng thể của chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Phải thể hiện rõ đặc điểm và yêu cầu chung về chuyên môn, nghề nghiệp trong lĩnh vực, nhóm ngành ở trình độ đào tạo, tạo điều kiện thực hiện liên thông giữa các ngành và trình độ đào tạo; đồng thời thể hiện những đặc điểm và yêu cầu riêng của ngành đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Phải quy định rõ những thành phần chính yếu, bắt buộc đối với tất cả người học; đồng thời đưa ra các thành phần bổ trợ, tự chọn để người học lựa chọn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân;</p> <p class="text-align-justify">   d) Phải định hướng được cho người học đồng thời đảm bảo tính mềm dẻo, tạo điều kiện cho người học xây dựng kế hoạch học tập cá nhân theo tiến độ và trình tự phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.</p> <p class="text-align-justify">2. Mỗi thành phần, học phần của chương trình đào tạo phải quy định mục tiêu, yêu cầu đầu vào và đầu ra, số tín chỉ và nội dung, đặc điểm chuyên môn; đóng góp rõ nét trong thực hiện mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo đại học và chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7:</p> <p class="text-align-justify">   a) Giáo dục đại cương bắt buộc bao gồm các môn lý luận chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh theo quy định hiện hành;</p> <p class="text-align-justify">   b) Đối với các chương trình đào tạo song ngành, ngành chính - ngành phụ, chương trình đào tạo cần được cấu trúc để thể hiện rõ những thành phần chung và những phần riêng theo từng ngành;</p> <p class="text-align-justify">   c) Đối với chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7, yêu cầu khối lượng thực tập tối thiểu 8 tín chỉ.</p> <p class="text-align-justify">4. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo thạc sĩ:</p> <p class="text-align-justify">   a) Định hướng nghiên cứu: khối lượng nghiên cứu khoa học từ 24 đến 30 tín chỉ, bao gồm 12 đến 15 tín chỉ cho luận văn, 12 đến 15 tín chỉ cho các đồ án, dự án, chuyên đề nghiên cứu khác;</p> <p class="text-align-justify">   b) Định hướng ứng dụng: thực tập từ 6 đến 9 tín chỉ; học phần tốt nghiệp từ 6 đến 9 tín chỉ dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án.</p> <p class="text-align-justify">5. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo tiến sĩ:</p> <p class="text-align-justify">   a) Tối thiểu 80% nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ;</p> <p class="text-align-justify">   b) Tối đa 16 tín chỉ các học phần, môn học bắt buộc hoặc tự chọn đối với đầu vào trình độ thạc sĩ;</p> <p class="text-align-justify">   c) Tối thiểu 30 tín chỉ các học phần, môn học bắt buộc hoặc tự chọn đối với đầu vào trình độ đại học.</p> </dd> <dt id="dieu9"><strong>Điều 9. Phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Phương pháp giảng dạy phải được thiết kế theo cách tiếp cận lấy người học làm trung tâm và chủ thể của quá trình đào tạo, thúc đẩy người học phát huy chủ động và nỗ lực tham gia các hoạt động học tập; định hướng hiệu quả để người học đạt được chuẩn đầu ra của mỗi học phần, mỗi thành phần và của cả chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Đánh giá kết quả học tập của người học phải dựa trên chuẩn đầu ra, phải làm rõ mức độ đạt được của người học theo các cấp độ tư duy quy định trong chuẩn đầu ra của mỗi học phần, mỗi thành phần và chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Đánh giá kết quả học tập của người học phải dựa trên đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết; làm cơ sở để kịp thời điều chỉnh hoạt động giảng dạy và học tập, thúc đẩy nỗ lực và hỗ trợ tiến bộ của người học, cải tiến chương trình đào tạo và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu10"><strong>Điều 10. Đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Chuẩn chương trình phải quy định những yêu cầu tối thiểu về số lượng, cơ cấu, trình độ, năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ để tổ chức giảng dạy và hỗ trợ người học nhằm đạt được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Yêu cầu đối với đội ngũ giảng viên giảng dạy chương trình đại học, giảng dạy chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7:</p> <p class="text-align-justify">   a) Giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên, trợ giảng có trình độ đại học trở lên;</p> <p class="text-align-justify">   b) Có ít nhất 01 tiến sĩ ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu để chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Có ít nhất 05 tiến sĩ có chuyên môn phù hợp là giảng viên cơ hữu để chủ trì giảng dạy chương trình, trong đó mỗi thành phần của chương trình phải có giảng viên với chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy;</p> <p class="text-align-justify">   d) Có đủ số lượng giảng viên để đảm bảo tỉ lệ sinh viên trên giảng viên không vượt quá mức quy định cho từng lĩnh vực, nhóm ngành hoặc ngành đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Yêu cầu đối với đội ngũ giảng viên giảng dạy chương trình thạc sĩ:</p> <p class="text-align-justify">   a) Giảng viên có trình độ tiến sĩ;</p> <p class="text-align-justify">   b) Có ít nhất 05 tiến sĩ ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu, trong đó có một giáo sư hoặc phó giáo sư chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Có giảng viên cơ hữu với chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy đối với từng môn học, học phần của chương trình;</p> <p class="text-align-justify">   d) Có đủ người hướng dẫn để đảm bảo tỉ lệ tối đa 05 học viên trên một người hướng dẫn.</p> <p class="text-align-justify">4. Yêu cầu đối với đội ngũ giảng viên giảng dạy chương trình tiến sĩ:</p> <p class="text-align-justify">   a) Giảng viên có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư; hoặc có trình độ tiến sĩ với năng lực nghiên cứu tốt;</p> <p class="text-align-justify">   b) Có ít nhất 01 giáo sư (hoặc 02 phó giáo sư) ngành phù hợp và 03 tiến sĩ ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu;</p> <p class="text-align-justify">   c) Có đủ người hướng dẫn để đảm bảo tỉ lệ tối đa 07 nghiên cứu sinh/giáo sư, 05 nghiên cứu sinh/phó giáo sư và 03 nghiên cứu sinh/tiến sĩ.</p> <p class="text-align-justify">5. Chuẩn chương trình cho các ngành, nhóm ngành quy định yêu cầu cụ thể về đội ngũ giảng viên không thấp hơn quy định tại các khoản 2, 3 và 4 của Điều này; yêu cầu cụ thể về tỉ lệ người học trên giảng viên; yêu cầu về đội ngũ nhân lực hỗ trợ đào tạo (nếu cần thiết), phù hợp với đặc điểm của từng lĩnh vực, nhóm ngành hoặc ngành đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu11"><strong>Điều 11. Cơ sở vật chất, công nghệ và học liệu</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">Chuẩn chương trình cho các ngành, nhóm ngành quy định những yêu cầu tối thiểu về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị thực hành, thí nghiệm, công nghệ thông tin, thư viện, học liệu, hệ thống quản lý hỗ trợ học tập, quản lý đào tạo, để giúp người học đạt được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, phù hợp với đặc điểm của từng ngành, nhóm ngành hoặc lĩnh vực đào tạo.</p> </dd> </dl><p id="chuong3"><strong>Chương III. XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH CHO CÁC LĨNH VỰC VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu12"><strong>Điều 12. Xây dựng chuẩn chương trình cho các lĩnh vực và ngành đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành được xây dựng cho từng trình độ và theo từng lĩnh vực hoặc theo một số nhóm ngành trong trường hợp cần thiết (sau đây gọi chung là “khối ngành”), đáp ứng các yêu cầu sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đáp ứng các yêu cầu của chuẩn chương trình đào tạo trình độ tương ứng theo quy định tại Chương II của Thông tư này;</p> <p class="text-align-justify">   b) Phải có phần quy định chung để áp dụng cho tất cả ngành đào tạo thuộc khối ngành và có phần quy định riêng cho từng ngành liên quan (nếu cần);</p> <p class="text-align-justify">   c) Phải căn cứ yêu cầu chung về công việc, vị trí việc làm tương lai của người tốt nghiệp các ngành đào tạo thuộc khối ngành;</p> <p class="text-align-justify">   d) Phải có sự tham gia tích cực và đóng góp hiệu quả của các bên liên quan, trong đó có đại diện các cơ sở đào tạo, giới sử dụng lao động và hiệp hội nghề nghiệp, các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn;</p> <p class="text-align-justify">   đ) Có tham khảo, đối sánh với mô hình, chuẩn hoặc tiêu chuẩn đối với các chương trình đào tạo của các nước hoặc các tổ chức quốc tế liên quan;</p> <p class="text-align-justify">   e) Bảo đảm quyền tự chủ về xây dựng chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo; đưa ra các yêu cầu nhưng không quy định cấu trúc cụ thể của chương trình đào tạo, không quy định chi tiết các học phần của chương trình đào tạo trừ những học phần được quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.</p> <p class="text-align-justify">2. Quy trình xây dựng chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành, khối ngành của lĩnh vực đào tạo thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.</p> </dd> <dt id="dieu13"><strong>Điều 13. Hội đồng tư vấn khối ngành</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Hội đồng tư vấn khối ngành do các Bộ thành lập theo phân công tại Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Bộ chủ quản), thực hiện chức năng giúp Bộ chủ quản triển khai nhiệm vụ xây dựng chuẩn chương trình đào tạo cho khối ngành tương ứng.</p> <p class="text-align-justify">2. Hội đồng tư vấn khối ngành được phép sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị được Bộ chủ quản giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành (sau đây gọi là cơ quan tổ chức xây dựng chuẩn chương trình đào tạo).</p> <p class="text-align-justify">3. Hội đồng tư vấn khối ngành hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">4. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tư vấn khối ngành</p> <p class="text-align-justify">   a) Hội đồng gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký là các chuyên gia trong lĩnh vực, nhóm ngành, ngành cần xây dựng chuẩn chương trình đào tạo; có uy tín, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn của Hội đồng;</p> <p class="text-align-justify">   b) Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên, trong đó có: đại diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đại diện Bộ chủ quản; đại diện cơ quan tổ chức xây dựng chuẩn chương trình đào tạo; đại diện một số cơ sở giáo dục đại học; đại diện doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp và các cơ quan quản lý nguồn nhân lực; chuyên gia về xây dựng, phát triển và bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Số lượng, cơ cấu, thành phần cụ thể, tiêu chuẩn thành viên Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng tư vấn khối ngành do Bộ chủ quản quyết định;</p> <p class="text-align-justify">   d) Các Ban chuyên môn của Hội đồng giúp Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ theo từng lĩnh vực chuyên môn cụ thể. Thành viên của mỗi Ban chuyên môn bao gồm một số thành viên Hội đồng và các chuyên gia khác có uy tín, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Ban.</p> <p class="text-align-justify">5. Nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn khối ngành</p> <p class="text-align-justify">   a) Xác định việc xây dựng chuẩn chương trình đào tạo khối ngành theo từng lĩnh vực hay nhóm ngành và danh mục các ngành liên quan; sự cần thiết phải quy định các yêu cầu cụ thể cho từng ngành;</p> <p class="text-align-justify">   b) Xây dựng và cập nhật chuẩn chương trình đào tạo khối ngành đảm bảo phù hợp với chuẩn chương trình đào tạo đối với trình độ tương ứng theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định và ban hành;</p> <p class="text-align-justify">   c) Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ chuẩn chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo theo quy định của pháp luật;</p> <p class="text-align-justify">   d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan chủ trì xây dựng chuẩn chương trình đào tạo giao theo quy định của pháp luật.</p> <p class="text-align-justify">6. Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn khối ngành</p> <p class="text-align-justify">   a) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành; tính phù hợp với thực tế; tính phù hợp với chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học; tính phù hợp với các quy định hiện hành và đảm bảo quyền tự chủ của các cơ sở đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Thực hiện trách nhiệm giải trình trước các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, các cơ sở đào tạo và các bên liên quan khác về các vấn đề liên quan đến chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành;</p> <p class="text-align-justify">   c) Xây dựng quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ các thành viên của Hội đồng tư vấn khối ngành; kiến nghị với Bộ chủ quản thay đổi các thành viên và kiện toàn Hội đồng tư vấn khối ngành (nếu cần thiết);</p> <p class="text-align-justify">   d) Phối hợp với cơ quan tổ chức xây dựng chuẩn chương trình đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ chủ quản về kế hoạch, tiến độ, kết quả xây dựng chuẩn chương trình đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu14"><strong>Điều 14. Cơ quan tổ chức xây dựng chuẩn chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Bộ chủ quản chịu trách nhiệm lựa chọn cơ quan, đơn vị thuộc hoặc trực thuộc có uy tín, ảnh hưởng lớn trong lĩnh vực đào tạo liên quan, có năng lực và kinh nghiệm trong phát triển và bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo để giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành.</p> <p class="text-align-justify">2. Nhiệm vụ của cơ quan tổ chức xây dựng chuẩn chương trình đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">   a) Phối hợp với Hội đồng tư vấn khối ngành lập kế hoạch, đảm bảo kinh phí, nhân lực và tiến độ triển khai xây dựng chuẩn chương trình đào tạo theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Phục vụ hoạt động của các Hội đồng tư vấn khối ngành, tổ chức các hoạt động khác phục vụ xây dựng chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành;</p> <p class="text-align-justify">   c) Thực hiện trách nhiệm giải trình trước các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về các vấn đề liên quan đến tổ chức các hoạt động xây dựng chuẩn chương trình đào tạo các khối ngành.</p> </dd> <dt id="dieu15"><strong>Điều 15. Thẩm định và ban hành chuẩn chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chuẩn chương trình đào tạo của từng khối ngành. Tiêu chuẩn và cơ cấu Hội đồng thẩm định được quy định như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Hội đồng gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký là các chuyên gia trong đúng lĩnh vực, ngành cần thẩm định chuẩn chương trình đào tạo, có uy tín, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn của Hội đồng; trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định;</p> <p class="text-align-justify">   b) Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên, trong đó có: đại diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đại diện Bộ chủ quản; đại diện một số cơ sở giáo dục đại học; đại diện doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp và các cơ quan quản lý nguồn nhân lực; chuyên gia về xây dựng, phát triển và bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Thành viên Hội đồng thẩm định không là thành viên của Hội đồng tư vấn khối ngành.</p> <p class="text-align-justify">2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thẩm định chuẩn chương trình đào tạo</p> <p class="text-align-justify">   a) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành nhằm đánh giá chất lượng, tư vấn cho Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định ban hành chuẩn chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Hội đồng thẩm định căn cứ vào các quy định của Thông tư này, quy chế tuyển sinh, tổ chức đào tạo hiện hành đối với các trình độ tương ứng; các điều kiện tối thiểu để thực hiện chương trình; các quy định liên quan khác về chương trình đào tạo; yêu cầu, tiêu chuẩn của ngành đào tạo để thẩm định chuẩn chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Hội đồng thẩm định phải kết luận rõ một trong các nội dung sau: Hội đồng thông qua chuẩn chương trình đào tạo, không cần chỉnh sửa, bổ sung; hoặc Hội đồng thông qua chuẩn chương trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung và nêu nội dung cụ thể cần phải chỉnh sửa, bổ sung; hoặc Hội đồng không thông qua chuẩn chương trình đào tạo và nêu lý do không thông qua;</p> <p class="text-align-justify">   d) Hội đồng chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về kết quả làm việc của mình; có trách nhiệm giải trình khi được yêu cầu.</p> <p class="text-align-justify">3. Tổ chức họp Hội đồng thẩm định</p> <p class="text-align-justify">   a) Hội đồng thực hiện thẩm định chuẩn chương trình đào tạo theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Các cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải được ghi thành biên bản chi tiết; trong đó có kết quả biểu quyết về kết luận của Hội đồng thẩm định, có chữ ký của các thành viên Hội đồng thẩm định.</p> <p class="text-align-justify">4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành, khối ngành của từng lĩnh vực đối với các trình độ của giáo dục đại học căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định.</p> </dd> <dt id="dieu16"><strong>Điều 16. Rà soát, chỉnh sửa, cập nhật chuẩn chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Chuẩn chương trình đào tạo phải được rà soát, chỉnh sửa, cập nhật định kỳ ít nhất một lần trong 05 năm. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định rà soát, chỉnh sửa, cập nhật chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành, khối ngành của từng lĩnh vực để đáp ứng yêu cầu thay đổi của khoa học, công nghệ và xu thế phát triển ngành đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các Bộ chủ quản quyết định việc kiện toàn hoặc thành lập mới các Hội đồng tư vấn khối ngành để tổ chức rà soát, chỉnh sửa, cập nhật chuẩn chương trình đào tạo của khối ngành theo quy định tại Điều 12, Điều 13 của Thông tư này.</p> <p class="text-align-justify">3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và ban hành chuẩn chương trình đào tạo cập nhật theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.</p> </dd> </dl><p id="chuong4"><strong>Chương IV. XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu17"><strong>Điều 17. Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở đào tạo (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng cơ sở đào tạo) quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo để xây dựng chương trình đào tạo. Yêu cầu về thành phần của Hội đồng:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đại diện tiêu biểu cho giảng viên am hiểu về ngành, chuyên ngành đào tạo, trực tiếp tham gia giảng dạy hoặc quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo, có năng lực xây dựng và phát triển chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Chuyên gia phát triển chương trình đào tạo và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học;</p> <p class="text-align-justify">   c) Đại diện giới tuyển dụng lao động trong lĩnh vực chuyên môn liên quan, có am hiểu về yêu cầu năng lực nghề nghiệp và các vị trí việc làm trong lĩnh vực của ngành đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Hiệu trưởng cơ sở đào tạo quyết định tiêu chuẩn, số lượng, thành phần, cơ cấu và thành viên tham gia Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo; quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng và các thành viên Hội đồng.</p> <p class="text-align-justify">3. Yêu cầu đối với chương trình đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đáp ứng các yêu cầu theo chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học theo quy định tại Chương II của Thông tư này, chuẩn chương trình đào tạo của các ngành, khối ngành (nếu có) và Khung trình độ quốc gia Việt Nam;</p> <p class="text-align-justify">   b) Thể hiện rõ khả năng góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực theo kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, quốc gia và nhu cầu của thị trường lao động;</p> <p class="text-align-justify">   c) Phản ánh yêu cầu của các bên liên quan, trong đó có đại diện giảng viên tại các đơn vị chuyên môn, đại diện các đơn vị sử dụng lao động và hiệp hội nghề nghiệp, các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn, người đã tốt nghiệp chương trình đào tạo đang làm việc đúng chuyên môn;</p> <p class="text-align-justify">   d) Được tham khảo, đối sánh với chương trình đào tạo cùng trình độ, cùng ngành đã được kiểm định của các cơ sở đào tạo có uy tín ở trong nước và nước ngoài;</p> <p class="text-align-justify">   đ) Được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; phải tích hợp giảng dạy kỹ năng với kiến thức; phải có ma trận các môn học hoặc học phần với chuẩn đầu ra, bảo đảm chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được phân bổ và truyền tải đầy đủ thành chuẩn đầu ra của các môn học hoặc học phần;</p> <p class="text-align-justify">   e) Các hoạt động dạy và học, kiểm tra đánh giá phải được lập kế hoạch và thiết kế dựa vào chuẩn đầu ra của môn học hoặc học phần, bảo đảm cung cấp những hoạt động giảng dạy thúc đẩy việc học tập đáp ứng chuẩn đầu ra;</p> <p class="text-align-justify">   g) Có quy định, hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo, bảo đảm chất lượng đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   h) Được Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo có ý kiến thông qua trước khi ban hành.</p> </dd> <dt id="dieu18"><strong>Điều 18. Thẩm định và ban hành chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Hiệu trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo. Tiêu chuẩn và cơ cấu Hội đồng thẩm định được quy định như sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Thành viên Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đúng ngành hoặc ngành gần đối với chương trình đào tạo thuộc ngành mới, các chuyên gia am hiểu về ngành, chuyên ngành đào tạo, có năng lực xây dựng, phát triển chương trình đào tạo và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. Thành viên Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo không là thành viên Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Hội đồng thẩm định có số thành viên là số lẻ, gồm Chủ tịch, Thư ký, tối thiểu 02 ủy viên phản biện thuộc hai cơ sở đào tạo khác nhau và các ủy viên Hội đồng; trong đó có ít nhất 01 thành viên là người đại diện cho đơn vị sử dụng lao động;</p> <p class="text-align-justify">   c) Hiệu trưởng cơ sở đào tạo quyết định cụ thể tiêu chuẩn, số lượng, thành phần, cơ cấu và thành viên tham gia Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo phù hợp với quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">2. Yêu cầu thẩm định chương trình đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">   a) Đánh giá được mức độ đáp ứng các quy định của chuẩn chương trình đào tạo, quy chế tổ chức đào tạo hiện hành đối với các trình độ tương ứng; các quy định liên quan khác về chương trình đào tạo; yêu cầu của ngành đào tạo và mục tiêu, chuẩn đầu ra đã xác định;</p> <p class="text-align-justify">   b) Kết luận rõ một trong các nội dung sau: Hội đồng thông qua chương trình đào tạo, không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc Hội đồng thông qua chương trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung và nêu nội dung cụ thể cần phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc Hội đồng không thông qua chương trình đào tạo và nêu lý do không thông qua.</p> <p class="text-align-justify">3. Sau khi có kết luận của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo, trên cơ sở ý kiến của Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo, Hiệu trưởng cơ sở đào tạo ký quyết định ban hành và áp dụng chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">4. Chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoái trước khi được sử dụng theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 36 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) phải được thẩm định theo quy định tại Điều này.</p> </dd> <dt id="dieu19"><strong>Điều 19. Đánh giá, cải tiến chất lượng chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Chương trình đào tạo phải thường xuyên được rà soát, đánh giá, cập nhật; kết quả rà soát, đánh giá phải được cơ sở đào tạo áp dụng để cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Đánh giá chương trình đào tạo phải đáp ứng các yêu cầu sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Việc đánh giá phải đáp ứng các yêu cầu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học theo quy định tại Chương II của Thông tư này và chuẩn chương trình đào tạo của các ngành, khối ngành (nếu có);</p> <p class="text-align-justify">   b) Việc đánh giá phải dựa trên kết quả đánh giá mức độ đạt được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đối với mỗi khóa học và phản hồi của các bên liên quan (giới sử dụng lao động, người học, giảng viên, tổ chức nghề nghiệp...). Mỗi chuẩn đầu ra phải được đánh giá tối thiểu hai lần trong chu kỳ đánh giá chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Việc đánh giá phải phải làm rõ tính hiệu quả của chương trình đào tạo đang thực hiện (đáp ứng so với chuẩn đầu ra và mục tiêu đã xác định; sự thống nhất và gắn kết giữa nội dung chương trình, phương pháp kiểm tra đánh giá, nguồn tài liệu phục vụ học tập và giảng dạy);</p> <p class="text-align-justify">   d) Việc đánh giá phải đưa ra đề xuất cải tiến chất lượng chương trình đào tạo và dự kiến tác động của việc thay đổi, cập nhật chương trình đào tạo; kết quả đánh giá, cải tiến phải được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Chu kỳ đánh giá tổng thể chương trình đào tạo tối đa là 05 năm; quy trình đánh giá tổng thể tương tự với quy trình xây dựng mới chương trình đào tạo. Hiệu trưởng cơ sở đào tạo công bố chương trình đào tạo dưới dạng chương trình đào tạo mới hoặc chương trình đào tạo sửa đổi, bổ sung sau khi được đánh giá và cập nhật.</p> <p class="text-align-justify">4. Việc đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trước khi khóa đầu tiên tốt nghiệp theo quy định về mở ngành đào tạo tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều này.</p> </dd> </dl><p id="chuong5"><strong>Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN </strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu20"><strong>Điều 20. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Hội đồng tư vấn khối ngành xây dựng chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành, nhóm ngành cụ thể.</p> <p class="text-align-justify">2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở đào tạo xây dựng, thẩm định, ban hành và thực hiện chương trình đào tạo, công khai thông tin của tất cả các chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.</p> <p class="text-align-justify">3. Các cơ sở đào tạo quy định cụ thể việc xây dựng, thẩm định, ban hành, áp dụng chương trình đào tạo mới; rà soát, đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này.</p> <p class="text-align-justify">4. Đối với các các ngành, nhóm ngành hoặc lĩnh vực chưa ban hành chuẩn chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo thực hiện quy định tại Chương II của Thông tư này và tham khảo tiêu chuẩn nghề nghiệp trong nước và quốc tế cho ngành, nhóm ngành hoặc lĩnh vực tương ứng để xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu21"><strong>Điều 21. Chế độ báo cáo và công khai thông tin về chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Hằng năm, cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo các yêu cầu sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Thông tin chung về chương trình đào tạo bao gồm: tên chương trình đào tạo, địa điểm thực hiện chương trình đào tạo, yêu cầu tối thiểu để thực hiện chương trình đào tạo, tình trạng kiểm định chất lượng chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Tác động đánh giá chương trình và đánh giá chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo đến cải tiến chất lượng của các chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Nguồn lực thực hiện chương trình bao gồm; phân tích số lượng và phân bổ giảng viên, giảng viên có trình độ chuyên môn liên quan đến ngành; ngân sách và nguồn kinh phí, cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Báo cáo về chương trình đào tạo theo các quy định tại Thông tư này thực hiện theo hình thức văn bản và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Hiệu trưởng cơ sở đào tạo, Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm về thời gian báo cáo, tính chính xác và chất lượng báo cáo.</p> <p class="text-align-justify">4. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo theo các yêu cầu sau:</p> <p class="text-align-justify">   a) Thông tin chung về chương trình gồm chương trình áp dụng đối với khóa tuyển sinh cụ thể; hình thức, phương thức và thời gian đào tạo; các thông tin theo các yêu cầu của chuẩn chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   b) Kết quả đánh giá chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, những cải tiến chương trình đào tạo đã thực hiện trong vòng 5 năm liền trước để nâng cao chất lượng đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">   c) Tình trạng kiểm định của các chương trình đào tạo đang thực hiện tại cơ sở đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu22"><strong>Điều 22. Điều khoản thi hành</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2021.</p> <p class="text-align-justify">2. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.</p> <p class="text-align-justify">3. Các cơ sở đào tạo thực hiện chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục thực hiện cho các khóa đã tuyển sinh và nhập học trước ngày 01 tháng 01 năm 2022. Đối với các khóa tuyển sinh sau ngày 01 tháng 01 năm 2022, cơ sở đào tạo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.</p> <p class="text-align-justify">4. Việc mở các chương trình đào tạo mới tại các cơ sở đào tạo phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm Thông tư có hiệu lực thi hành.</p> <p class="text-align-justify">5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng các cơ sở đào tạo, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p> </dd> </dl><p class="text-align-right"> <a href="#top">Về đầu trang</a></p> </div> <div class="field field--name-field-tags field--type-entity-reference field--label-above"> <div class="field__label">Tags</div> <div class="field__items"> <div class="field__item"><a href="/the-loai-tin/quy-che-quy-dinh" hreflang="vi">Quy Chế Quy Định</a></div> </div> </div> Mon, 26 Jun 2023 08:52:30 +0000 diep.phamthikim 642 at https://undergrad.tdtu.edu.vn Quy chế đào tạo trình độ đại học https://undergrad.tdtu.edu.vn/hoc-vu/quy-che-dao-tao-trinh-do-dai-hoc <span>Quy chế đào tạo trình độ đại học</span> <span><span lang="" about="/user/21" typeof="schema:Person" property="schema:name" datatype="">diep.phamthikim</span></span> <span>T2, 06/26/2023 - 08:18</span> <div class="field field--name-body field--type-text-with-summary field--label-hidden field__item"><h3 class="text-align-center"><strong>QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC</strong></h3> <p class="text-align-center"><em>(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</em></p> <p><a href="#chuong1"><strong>Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></a></p> <p>    <a href="#dieu1">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</a></p> <p>    <a href="#dieu2">Điều 2. Chương trình đào tạo và thời gian học tập</a></p> <p>    <a href="#dieu3">Điều 3. Phương thức tổ chức đào tạo</a></p> <p>    <a href="#dieu4">Điều 4. Hình thức đào tạo</a></p> <p>    <a href="#dieu5">Điều 5. Liên kết đào tạo</a></p> <p><a href="#chuong2"><strong>Chương II. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC GIẢNG DẠY</strong></a></p> <p>    <a href="#dieu6">Điều 6. Kế hoạch giảng dạy và học tập</a></p> <p>    <a href="#dieu7">Điều 7. Tổ chức đăng ký học tập</a></p> <p>    <a href="#dieu8">Điều 8. Tổ chức giảng dạy và học tập</a></p> <p><a href="#chuong3"><strong>Chương III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP</strong></a></p> <p>    <a href="#dieu9">Điều 9. Đánh giá và tính điểm học phần</a></p> <p>    <a href="#dieu10">Điều 10. Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học</a></p> <p>    <a href="#dieu11">Điều 11. Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ</a></p> <p>    <a href="#dieu12">Điều 12. Xử lý kết quả học tập theo niên chế</a></p> <p>    <a href="#dieu13">Điều 13. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ</a></p> <p>    <a href="#dieu14">Điều 14. Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp</a></p> <p><a href="#chuong4"><strong>Chương IV. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI SINH VIÊN</strong></a></p> <p>    <a href="#dieu15">Điều 15. Nghỉ học tạm thời, thôi học</a></p> <p>    <a href="#dieu16">Điều 16. Chuyển ngành, chuyển nơi học, chuyển cơ sở đào tạo, chuyển hình thức học</a></p> <p>    <a href="#dieu17">Điều 17. Trao đổi sinh viên và hợp tác trong đào tạo</a></p> <p>    <a href="#dieu18">Điều 18. Học cùng lúc hai chương trình</a></p> <p>    <a href="#dieu19">Điều 19. Học liên thông đối với người có văn bằng khác</a></p> <p>    <a href="#dieu20">Điều 20. Xử lý vi phạm đối với sinh viên</a></p> <p><a href="#chuong5"><strong>Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></a></p> <p>    <a href="#dieu21">Điều 21. Xây dựng và thực hiện quy chế của cơ sở đào tạo</a></p> <p>    <a href="#dieu22">Điều 22. Chế độ báo cáo, lưu trữ, công khai thông tin</a></p> <p> </p> <hr /><p> </p> <p id="chuong1"><strong>Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu1"><strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></dt> <dd> <p>1. Quy chế này quy định chung về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học, bao gồm: Chương trình đào tạo và thời gian học tập; hình thức và phương thức tổ chức đào tạo; lập kế hoạch và tổ chức giảng dạy; đánh giá kết quả học tập và cấp bằng tốt nghiệp; những quy định khác đối với sinh viên.<p></p></p> <p class="text-align-justify">2. Quy chế này áp dụng đối với các đại học, học viện, trường đại học; trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học (sau đây gọi là cơ sở đào tạo), các tổ chức, cá nhân liên quan trong đào tạo theo hình thức chính quy và hình thức vừa làm vừa học. Các chương trình đào tạo do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng bao gồm cả các chương trình liên kết đào tạo được áp dụng quy chế này hoặc quy định của cơ sở đào tạo cấp bằng theo thỏa thuận liên kết, hợp tác giữa các bên nhưng không trái với những quy định của quy chế này.<p></p></p> <p class="text-align-justify">3. Quy chế này là căn cứ để giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học; trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi hiệu trưởng) cơ sở đào tạo xây dựng và ban hành các văn bản quy định cụ thể (sau đây gọi là quy chế của cơ sở đào tạo), bao gồm việc tổ chức đào tạo trình độ đại học và cả trình độ đào tạo đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học.</p> </dd> <dt id="dieu2"><strong>Điều 2. Chương trình đào tạo và thời gian học tập</strong></dt> <dd> <p>1. Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ, cấu trúc từ các môn học hoặc học phần (sau đây gọi chung là học phần), trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ, chương trình đào tạo phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành.<p></p></p> <p class="text-align-justify">2. Nội dung, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo áp dụng chung đối với các hình thức, phương thức tổ chức đào tạo và đối tượng người học khác nhau. Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác, khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận, hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong chương trình đào tạo trước.<p></p></p> <p class="text-align-justify">3. Chương trình đào tạo phải được công khai đối với người học trước khi tuyển sinh và khi bắt đầu khóa học; những thay đổi, điều chỉnh liên quan đến chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định hiện hành và công bố trước khi áp dụng, không gây tác động bất lợi cho sinh viên.<p></p></p> <p class="text-align-justify">4. Đối với mỗi hình thức đào tạo, chương trình đào tạo cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên.<p></p></p> <p class="text-align-justify">    a) Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo;<p></p></p> <p class="text-align-justify">    b) Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiểu 20% so với hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo.<p></p></p> <p class="text-align-justify">5. Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học được quy định trong quy chế của cơ sở đào tạo, nhưng không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo. Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy, thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ.</p> </dd> <dt id="dieu3"><b>Điều 3. Phương thức tổ chức đào tạo</b></dt> <dd> <p>1. Đào tạo theo niên chế:<p></p></p> <p>    a) Là phương thức tổ chức đào tạo theo lớp học tương đối cố định đối với tất cả các học phần bắt buộc của chương trình đào tạo trong toàn khoá học, cho phép sinh viên cùng lớp thực hiện theo kế hoạch học tập chuẩn và theo một thời khóa biểu chung trừ những học phần tự chọn hoặc học lại;<p></p></p> <p>    b) Sinh viên được đánh giá đạt tiến độ học tập bình thường sẽ được học tiếp năm sau theo kế hoạch học tập chuẩn và đăng ký học lại những học phần chưa đạt theo quy định trong chương trình đào tạo;<p></p></p> <p>    c) Sinh viên được đánh giá không đạt tiến độ học tập bình thường sẽ phải học cùng sinh viên khóa sau để học lại các học phần chưa đạt theo quy định trong chương trình đào tạo.<p></p></p> <p>2. Đào tạo theo tín chỉ:<p></p></p> <p>    a) Là phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần và thực hiện chương trình đào tạo theo kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế hoạch giảng dạy của cơ sở đào tạo;<p></p></p> <p>    b) Sinh viên không đạt một học phần bắt buộc sẽ phải học lại học phần đó hoặc học một học phần tương đương theo quy định trong chương trình đào tạo, hoặc học một học phần thay thế nếu học phần đó không còn được giảng dạy;<p></p></p> <p>    c) Sinh viên không đạt một học phần tự chọn sẽ phải học lại học phần đó hoặc có thể chọn học một học phần tự chọn khác theo quy định trong chương trình đào tạo.<p></p></p> <p>3. Cơ sở đào tạo lựa chọn, áp dụng phương thức tổ chức đào tạo như sau:<p></p></p> <p>    a) Đào tạo theo tín chỉ, áp dụng thống nhất cho tất cả các khóa và hình thức đào tạo;<p></p></p> <p>    b) Đào tạo theo niên chế, áp dụng thống nhất cho tất cả các khóa và hình thức đào tạo;<p></p></p> <p>    c) Áp dụng đào tạo theo tín chỉ cho một số khóa hoặc cho một hình thức đào tạo; áp dụng đào tạo theo niên chế cho một số khóa khác hoặc hình thức đào tạo còn lại.</p> </dd> <dt id="dieu4"><b>Điều 4. Hình thức đào tạo</b></dt> <dd> <p>1. Đào tạo chính quy:</p> <p class="text-align-justify">    a) Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Đào tạo vừa làm vừa học:</p> <p class="text-align-justify">    a) Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo hoặc tại cơ sở phối hợp đào tạo theo quy định liên kết đào tạo tại Điều 5 của Quy chế này, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo, cơ sở phối hợp đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy linh hoạt trong ngày và trong tuần.</p> <p class="text-align-justify">3. Đối với các ngành đào tạo ưu tiên phục vụ nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn thực hiện các hình thức đào tạo phù hợp.</p> </dd> <dt id="dieu5"><strong>Điều 5. Liên kết đào tạo</strong></dt> <dd> <p>1. Liên kết đào tạo chỉ thực hiện đối với hình thức vừa làm vừa học theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Không thực hiện việc liên kết đào tạo đối với các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.</p> <p class="text-align-justify">2. Các yêu cầu tối thiểu đối với cơ sở chủ trì đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">    a) Đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục đại học bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp và còn hiệu lực theo quy định;</p> <p class="text-align-justify">    b) Chương trình đào tạo dự kiến liên kết đào tạo đã được tổ chức thực hiện tối thiểu 03 khoá liên tục theo hình thức chính quy; từ khóa tuyển sinh năm 2024 yêu cầu chương trình đào tạo đã được công nhận đạt chuẩn chất lượng theo quy định hiện hành;</p> <p class="text-align-justify">    c) Bảo đảm đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy tối thiểu 70% nội dung, khối lượng chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    d) Đã ban hành quy định về liên kết và đã thẩm định các điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở phối hợp đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    đ) Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng điểm a, điểm b khoản này, nhưng chỉ được liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục thuộc cùng bộ quản lý trực tiếp và phải có văn bản giao nhiệm vụ liên kết đào tạo của bộ quản lý trực tiếp.</p> <p class="text-align-justify">3. Các yêu cầu tối thiểu của cơ sở phối hợp đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">    a) Đáp ứng các yêu cầu về môi trường sư phạm, cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện và cán bộ quản lý theo yêu cầu của chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Đã có báo cáo tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; từ khóa tuyển sinh năm 2024 yêu cầu đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành, trừ các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.</p> <p class="text-align-justify">4. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">    a) Cơ sở chủ trì đào tạo và cơ sở phối hợp đào tạo chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng liên kết đào tạo, thỏa thuận cụ thể về quyền và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp tổ chức thực hiện, quản lý quá trình dạy học bảo đảm chất lượng đào tạo và thực hiện nội dung đã thỏa thuận phù hợp với các quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan;</p> <p class="text-align-justify">    b) Cơ sở chủ trì đào tạo chịu trách nhiệm quản lý chất lượng đào tạo; báo cáo hoạt động liên kết đào tạo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi liên kết đào tạo trước khi tổ chức tuyển sinh; nếu cơ sở phối hợp đào tạo không đáp ứng được các yêu cầu về bảo đảm chất lượng theo quy định của học phần hoặc của chương trình đào tạo thì phải chuyển sinh viên về cơ sở chủ trì liên kết để tiếp tục đào tạo theo quy định và bảo đảm quyền lợi cho sinh viên;</p> <p class="text-align-justify">    c) Cơ sở phối hợp đào tạo có trách nhiệm cùng cơ sở chủ trì đào tạo bảo đảm đủ điều kiện cơ sở vật chất thực hiện đào tạo; tham gia quản lý, giảng dạy, theo thoả thuận giữa hai bên;</p> <p class="text-align-justify">    d) Cơ sở chủ trì đào tạo, cơ sở phối hợp đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện các quy chế về tuyển sinh, đào tạo; bảo đảm quyền lợi chính đáng cho giảng viên, sinh viên trong suốt quá trình thực hiện hoạt động đào tạo.</p> </dd> </dl><p id="chuong2"><strong>Chương II. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC GIẢNG DẠY</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu6"><strong>Điều 6. Kế hoạch giảng dạy và học tập</strong></dt> <dd> <p>1. Kế hoạch giảng dạy và học tập chi tiết hóa việc tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo theo năm học, học kỳ, phù hợp với hình thức đào tạo và phương thức tổ chức đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Kế hoạch năm học thể hiện những mốc thời gian chính của các hoạt động đào tạo trong năm học cho tất cả hình thức, chương trình đào tạo, được công bố kịp thời tới các bên liên quan trước khi bắt đầu năm học. Một năm học có 02 hoặc 03 học kỳ chính với tổng số tối thiểu 30 tuần lên lớp. Ngoài các học kỳ chính, cơ sở đào tạo có thể tổ chức thêm học kỳ phụ.</p> <p class="text-align-justify">3. Kế hoạch học kỳ bao gồm kế hoạch mở lớp, hình thức dạy và học (trực tiếp hoặc trực tuyến), lịch học, lịch thi của các học phần được tổ chức trong học kỳ cho các khoá học, chương trình đào tạo và hình thức đào tạo. Kế hoạch học kỳ phải được xây dựng và công bố kịp thời với đầy đủ thông tin cần thiết, bảo đảm thuận tiện cho sinh viên xây dựng kế hoạch học tập và đăng ký học tập.</p> <p class="text-align-justify">4. Thời khoá biểu thể hiện thời gian, địa điểm, hoạt động dạy và học của từng lớp thuộc các khoá học, hình thức và chương trình đào tạo. Thời khóa biểu của các lớp học phần bình thường được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng đối với một học phần bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày.</p> <p class="text-align-justify">5. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định rõ việc phân bổ các học kỳ, thời gian, địa điểm, hình thức bố trí các giờ lên lớp theo quy định của Quy chế này.</p> </dd> <dt id="dieu7"><strong>Điều 7. Tổ chức đăng ký học tập</strong></dt> <dd> <p>1. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, cơ sở đào tạo hướng dẫn cho sinh viên đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký học tập của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên học theo tín chỉ phải đăng ký lớp của các học phần dự định sẽ học trong học kỳ, gồm: những học phần mới, một số học phần chưa đạt (để học lại) và một số học phần đã đạt (để cải thiện điểm, nếu có) căn cứ danh sách học phần được mở và điều kiện đăng ký của mỗi học phần.</p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên học theo niên chế đăng ký học lại những học phần chưa đạt dự định sẽ học trong học kỳ, đăng ký học cải thiện điểm hoặc đăng ký học những học phần tự chọn theo quy định của chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định quy trình, thủ tục, tổ chức quản lý, lưu trữ việc đăng ký học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ, việc rút bớt học phần đã đăng ký; quy định cụ thể giới hạn khối lượng học tập của sinh viên trong mỗi học kỳ nằm trong khung như sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Khối lượng tối thiểu không ít hơn 2/3 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn;</p> <p class="text-align-justify">    b) Khối lượng tối đa không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn.</p> </dd> <dt id="dieu8"><strong>Điều 8. Tổ chức giảng dạy và học tập</strong></dt> <dd> <p>1. Yêu cầu về tổ chức giảng dạy và học tập:</p> <p class="text-align-justify">    a) Phát huy năng lực chuyên môn và trách nhiệm nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên, phù hợp với quy định về chế độ làm việc của giảng viên;</p> <p class="text-align-justify">    b) Phát huy vai trò chủ động đồng thời đề cao trách nhiệm của sinh viên, tạo điều kiện và động lực để sinh viên nỗ lực học tập; giữ vững kỷ cương học đường, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    c) Có cơ chế thanh tra, giám sát nội bộ và có hệ thống cải tiến chất lượng dựa trên thu thập, đánh giá ý kiến phản hồi của người học.</p> <p class="text-align-justify">2. Dạy và học trực tuyến:</p> <p class="text-align-justify">    a) Cơ sở đào tạo được tổ chức các lớp học phương thức trực tuyến khi đáp ứng các quy định hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và tổ chức đào tạo qua mạng; có các giải pháp bảo đảm chất lượng và minh chứng về chất lượng tổ chức lớp học phương thức trực tuyến không thấp hơn chất lượng lớp học phương thức trực tiếp;</p> <p class="text-align-justify">    b) Đối với đào tạo theo hình thức chính quy và vừa làm vừa học, tối đa 30% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện bằng lớp học trực tuyến. Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh phức tạp và các trường hợp bất khả kháng khác, cơ sở đào tạo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định:</p> <p class="text-align-justify">    a) Việc phân công giảng viên cho các lớp học, giảng viên giảng dạy, giảng viên hướng dẫn sinh viên làm thí nghiệm, thực hành, thực tập, đồ án, khoá luận và thực hiện các hoạt động học tập khác;</p> <p class="text-align-justify">    b) Việc lấy ý kiến phản hồi của người học về các điều kiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả học tập đối với tất cả các lớp học của cơ sở đào tạo và việc công khai ý kiến phản hồi của người học, bao gồm nội dung, mức độ, hình thức công khai;</p> <p class="text-align-justify">    c) Trách nhiệm và quyền hạn của giảng viên được phân công giảng dạy hoặc hướng dẫn sinh viên; trách nhiệm của các đơn vị chuyên môn và các đơn vị quản lý, hỗ trợ liên quan;</p> <p class="text-align-justify">    d) Trách nhiệm và quyền hạn của sinh viên khi tham dự các lớp học, tham gia thí nghiệm, thực hành hoặc khi được giao thực tập, đồ án, khoá luận và các hoạt động học tập khác.</p> </dd> </dl><p id="chuong3"><strong>Chương III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu9"><strong>Điều 9. Đánh giá và tính điểm học phần</strong></dt> <dd> <p>1. Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần; riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:</p> <p class="text-align-justify">    a) Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;</p> <p class="text-align-justify">    b) Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;</p> <p class="text-align-justify">    c) Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.</p> <p class="text-align-justify">3. Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.</p> <p class="text-align-justify">    a) Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:</p> <p class="text-align-justify">        A: từ 8,5 đến 10,0;</p> <p class="text-align-justify">        B: từ 7,0 đến 8,4;</p> <p class="text-align-justify">        C: từ 5,5 đến 6,9;</p> <p class="text-align-justify">        D: từ 4,0 đến 5,4.</p> <p class="text-align-justify">    b) Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:</p> <p class="text-align-justify">        P: từ 5,0 trở lên.</p> <p class="text-align-justify">    c) Loại không đạt:</p> <p class="text-align-justify">        F: dưới 4,0.</p> <p class="text-align-justify">    d) Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:</p> <p class="text-align-justify">        I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;</p> <p class="text-align-justify">        X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;</p> <p class="text-align-justify">        R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.</p> <p class="text-align-justify">4. Học lại, thi và học cải thiện điểm:</p> <p class="text-align-justify">    a) Sinh viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này; điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần;</p> <p class="text-align-justify">    b) Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">5. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định:</p> <p class="text-align-justify">    a) Việc tổ chức đánh giá quá trình học tập, trải nghiệm của sinh viên, bao gồm cả các hoạt động thí nghiệm, thực hành, làm bài tập, trình bày báo cáo như một thành phần của học phần;</p> <p class="text-align-justify">    b) Việc tổ chức thi, kiểm tra, bao gồm quy định về thời gian ôn thi và thời gian thi, việc làm đề thi, coi thi, chấm thi, phúc tra (nếu có), bảo quản bài thi, việc hoãn thi và miễn thi;</p> <p class="text-align-justify">    c) Việc tổ chức đánh giá các học phần, đồ án, khóa luận, thực hành và thực tập và các học phần đặc thù khác;</p> <p class="text-align-justify">    d) Việc có yêu cầu ngưỡng điểm đạt phải cao hơn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; việc áp dụng nhiều mức điểm chữ xếp loại hơn quy định tại khoản 3 Điều này;</p> <p class="text-align-justify">    đ) Việc cho phép thi lại, đánh giá lại một điểm thành phần để cải thiện điểm học phần từ không đạt thành đạt; trong trường hợp này, điểm học phần sau khi thi lại, đánh giá lại chỉ được giới hạn ở mức điểm D hoặc điểm C;</p> <p class="text-align-justify">    e) Việc cho phép học lại để cải thiện điểm và quy tắc tính điểm chính thức của học phần trong trường hợp điểm học lần sau thấp hơn.</p> <p class="text-align-justify">6. Quy định của cơ sở đào tạo về đánh giá và tính điểm học phần phải phù hợp các nguyên tắc và yêu cầu như sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Nghiêm túc, khách quan, tin cậy và trung thực;</p> <p class="text-align-justify">    b) Công bằng đối với tất cả sinh viên trong lớp, giữa các lớp, các khoá học và các hình thức đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu10"><strong>Điều 10. Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học</strong></dt> <dd> <p>1. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học, dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:</p> <p class="text-align-justify">    a) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;</p> <p class="text-align-justify">    b) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;</p> <p class="text-align-justify">    c) Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.</p> <p class="text-align-justify">2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.</p> <p class="text-align-justify">        A quy đổi thành 4;</p> <p class="text-align-justify">        B quy đổi thành 3;</p> <p class="text-align-justify">        C quy đổi thành 2;</p> <p class="text-align-justify">        D quy đổi thành 1;</p> <p class="text-align-justify">        F quy đổi thành 0.</p> <p class="text-align-justify">3. Những điểm chữ không được quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.</p> <p class="text-align-justify">4. Cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm 4. Trong trường hợp này, quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể các mức xử lý kết quả học tập để tương đương và thay thế cho các quy định tại Điều 12 của Quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Theo thang điểm 4:</p> <p class="text-align-justify">        Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;</p> <p class="text-align-justify">        Dưới 1,0: Kém.</p> <p class="text-align-justify">    b) Theo thang điểm 10:</p> <p class="text-align-justify">        Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;</p> <p class="text-align-justify">        Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;</p> <p class="text-align-justify">        Dưới 4,0: Kém.</p> <p class="text-align-justify">6. Sinh viên được xếp trình độ năm học căn cứ số tín chỉ tích lũy được từ đầu khóa học (gọi tắt là N) và số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn (gọi tắt là M), cụ thể như sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Trình độ năm thứ nhất: N &lt; M;</p> <p class="text-align-justify">    b) Trình độ năm thứ hai: M ≤ N &lt; 2M;</p> <p class="text-align-justify">    c) Trình độ năm thứ ba: 2M ≤ N &lt; 3M;</p> <p class="text-align-justify">    d) Trình độ năm thứ tư: 3M ≤ N &lt; 4M;</p> <p class="text-align-justify">    đ) Trình độ năm thứ năm: 4M ≤ N &lt; 5M.</p> </dd> <dt id="dieu11"><strong>Điều 11. Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên được cảnh báo học tập dựa trên một số điều kiện như sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng kí học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24;</p> <p class="text-align-justify">    b) Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;</p> <p class="text-align-justify">    c) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 đối với sinh viên trình độ năm thứ nhất, dưới 1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ hai, dưới 1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba dưới 1,8 đối với sinh viên các năm tiếp theo.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">3. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể:</p> <p class="text-align-justify">    a) Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập, giới hạn số lần hoặc mức cảnh báo học tập nhưng không vượt quá 2 lần cảnh báo liên tiếp;</p> <p class="text-align-justify">    b) Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên;</p> <p class="text-align-justify">    c) Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích luỹ trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học.</p> </dd> <dt id="dieu12"><strong>Điều 12. Xử lý kết quả học tập theo niên chế</strong></dt> <dd> <p>1. Cuối mỗi năm học, sinh viên được đánh giá đạt tiến độ học tập bình thường và được học tiếp lên năm học sau nếu đạt cả hai điều kiện sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Điểm trung bình năm học đạt từ 1,0 trở lên đối với năm học thứ nhất, từ 1,2 trở lên đối với năm thứ hai và từ 1,4 đối với năm thứ ba trở đi;</p> <p class="text-align-justify">    b) Số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa không vượt quá 16.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Điểm trung bình năm học đạt dưới 0,8;</p> <p class="text-align-justify">    b) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 sau 2 năm học, dưới 1,4 sau 3 năm học và dưới 1,6 từ sau 4 năm học trở đi;</p> <p class="text-align-justify">    c) Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên không thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xếp lớp học cùng khoá sau để cải thiện kết quả học tập.</p> <p class="text-align-justify">4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể:</p> <p class="text-align-justify">    a) Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập tương tự quy định đối với đào tạo theo tín chỉ tại khoản 1 Điều 11 của Quy chế này;</p> <p class="text-align-justify">    b) Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập (nếu có), buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên;</p> <p class="text-align-justify">    c) Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích luỹ trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học.</p> </dd> <dt id="dieu13"><strong>Điều 13. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ</strong></dt> <dd> <p>1. Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.</p> <p class="text-align-justify">2. Hội đồng chuyên môn của cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:</p> <p class="text-align-justify">    a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;</p> <p class="text-align-justify">    b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;</p> <p class="text-align-justify">    c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Cơ sở đào tạo công khai quy định việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ. Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo; riêng đối với ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu14"><strong>Điều 14. Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp</strong></dt> <dd> <p>1. Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;</p> <p class="text-align-justify">    c) Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.</p> <p class="text-align-justify">2. Những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được hiệu trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trong thời hạn 03 tháng tính từ thời điểm sinh viên đáp ứng đầy đủ điều kiện tốt nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ với cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào điểm trung bình tích lũy toàn khoá được quy định tại khoản 5 Điều 10 của Quy chế này, trong đó, hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;</p> <p class="text-align-justify">    b) Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.</p> <p class="text-align-justify">4. Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng-an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, công nghệ thông tin, trong thời hạn 03 năm tính từ khi thôi học được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp.</p> <p class="text-align-justify">5. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các học phần đã tích luỹ trong chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">6. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định:</p> <p class="text-align-justify">    a) Quy trình, thủ tục xét và công nhận tốt nghiệp, thời gian và số lần xét tốt nghiệp trong năm;</p> <p class="text-align-justify">    b) Việc bảo lưu, công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên không tốt nghiệp;</p> <p class="text-align-justify">    c) Việc cho phép sinh viên hết thời gian học chính quy được chuyển qua học hình thức vừa làm vừa học, đào tạo từ xa tương ứng (nếu có) của cơ sở đào tạo nếu còn trong thời gian học tập theo quy định đối với hình thức đào tạo chuyển đến.</p> </dd> </dl><p id="chuong4"><strong>Chương IV. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI SINH VIÊN</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu15"><strong>Điều 15. Nghỉ học tạm thời, thôi học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Được điều động vào lực lượng vũ trang;</p> <p class="text-align-justify">    b) Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế;</p> <p class="text-align-justify">    c) Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;</p> <p class="text-align-justify">    d) Vì lý do cá nhân khác nhưng đã phải học tối thiểu 01 học kỳ ở cơ sở đào tạo và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật.</p> <p class="text-align-justify">2. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân, trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. Những sinh viên này muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác.</p> <p class="text-align-justify">4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể về điều kiện, thẩm quyền, thủ tục xét nghỉ học tạm thời, tiếp nhận trở lại học và cho thôi học; việc bảo lưu và công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên xin thôi học.</p> </dd> <dt id="dieu16"><strong>Điều 16. Chuyển ngành, chuyển nơi học, chuyển cơ sở đào tạo, chuyển hình thức học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên được xem xét chuyển sang học một chương trình, một ngành đào tạo khác, hoặc một phân hiệu khác của cơ sở đào tạo, hoặc từ phân hiệu về trụ sở chính khi có đủ các điều kiện sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này;</p> <p class="text-align-justify">    b) Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo, của trụ sở chính (hoặc phân hiệu) trong cùng khóa tuyển sinh;</p> <p class="text-align-justify">    c) Cơ sở đào tạo, trụ sở chính (hoặc phân hiệu) có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    d) Được sự đồng ý của thủ trưởng các đơn vị chuyên môn phụ trách chương trình, ngành đào tạo, người phụ trách phân hiệu (nơi chuyển đi và chuyến đến) và của hiệu trưởng cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên được xem xét chuyển cơ sở đào tạo khi có đủ các điều kiện sau:</p> <p class="text-align-justify">    a) Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này;</p> <p class="text-align-justify">    b) Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo cùng khóa tuyển sinh tại nơi chuyển đến;</p> <p class="text-align-justify">    c) Nơi chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    d) Được sự đồng ý của hiệu trưởng cơ sở đào tạo xin chuyển đi và cơ sở đào tạo xin chuyển đến.</p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên được xem xét chuyển từ đào tạo theo hình thức chính quy sang hình thức vừa làm vừa học hoặc đào tạo từ xa của cơ sở đào tạo nếu còn đủ thời gian học tập theo quy định đối với hình thức chuyển đến.</p> <p class="text-align-justify">4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định chi tiết thẩm quyền, điều kiện, thủ tục chuyển chương trình, ngành đào tạo, chuyển nơi học, chuyển cơ sở đào tạo hoặc chuyển hình thức học; việc công nhận kết quả học tập hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy đối cho sinh viên thuộc các trường hợp này.</p> </dd> <dt id="dieu17"><strong>Điều 17. Trao đổi sinh viên và hợp tác trong đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Các cơ sở đào tạo xây dựng và ban hành quy định về việc công nhận lẫn nhau về quy trình đào tạo, nội dung đào tạo và giá trị của tín chỉ làm căn cứ cho phép sinh viên của cơ sở đào tạo này được học một số học phần tại cơ sở đào tạo khác và ngược lại (sau đây gọi là trao đổi sinh viên).</p> <p class="text-align-justify">2. Trên cơ sở đánh giá và công nhận lẫn nhau, sinh viên của cơ sở đào tạo này có thể đăng ký thực hiện học một số học phần tại cơ sở đào tạo khác, nếu được hiệu trưởng của hai cơ sở đào tạo đồng ý với số lượng tín chỉ mà sinh viên tích lũy tại cơ sở đào tạo khác (nếu có) không vượt quá 25% tổng khối lượng của chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">3. Trong hợp tác đào tạo giữa các cơ sở đào tạo, việc đánh giá và công nhận lẫn nhau số lượng tín chỉ mà sinh viên tích lũy tại cơ sở phối hợp đào tạo khác không vượt quá 25% tổng khối lượng của chương trình đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định về điều kiện trao đổi sinh viên, hợp tác đào tạo, việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ cho sinh viên khi thực hiện chương trình đào tạo và công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo.</p> </dd> <dt id="dieu18"><strong>Điều 18. Học cùng lúc hai chương trình</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Đối với phương thức đào tạo theo tín chỉ, sinh viên có thể đăng ký học thêm các học phần của một chương trình khác, ngành khác khi điều kiện của cơ sở đào tạo cho phép, nhưng chỉ được hưởng các quyền lợi chính thức và được xem xét công nhận tốt nghiệp chương trình thứ hai khi đã đăng ký thành công học chương trình thứ hai theo quy định tại khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên được đăng ký học chương trình thứ hai sớm nhất khi đã được xếp trình độ năm thứ hai của chương trình thứ nhất. Tại thời điểm đăng ký, sinh viên phải đáp ứng 01 trong 02 điều kiện sau và các điều kiện khác của cơ sở đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">    a) Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh;</p> <p class="text-align-justify">    b) Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại trung bình và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh.</p> <p class="text-align-justify">3. Trong quá trình sinh viên học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm trung bình tích luỹ của chương trình thứ nhất đạt dưới điểm trung bình hoặc thuộc diện cảnh báo kết quả học tập thì phải dừng học chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo; sinh viên sẽ bị loại khỏi danh sách đã đăng ký học chương trình thứ hai.</p> <p class="text-align-justify">4. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được công nhận kết quả của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.</p> <p class="text-align-justify">5. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất và đã đăng kí muộn nhất 02 năm trước thời điểm xét tốt nghiệp chương trình thứ hai.</p> <p class="text-align-justify"> 6. Cơ sở đào tạo chỉ tổ chức đào tạo chương trình thứ hai cho sinh viên khi đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng về chỉ tiêu tuyển sinh, năng lực đào tạo; đồng thời có quy định chi tiết về quy trình, thủ tục, điều kiện đăng ký học và cấp bằng tốt nghiệp chương trình thứ hai.</p> </dd> <dt id="dieu19"><strong>Điều 19. Học liên thông đối với người có văn bằng khác</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Người đã tốt nghiệp các trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp được dự tuyển và học liên thông lên trình độ đại học theo quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và quy chế của cơ sở đào tạo.</p> <p class="text-align-justify">2. Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác, khi cơ sở đào tạo đã áp dụng thống nhất phương thức đào tạo theo tín chỉ (riêng các ngành an ninh, quốc phòng thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo) và đã tuyển sinh được tối thiểu 03 khóa theo ngành đào tạo và hình thức đào tạo mà người học lựa chọn.</p> <p class="text-align-justify">3. Người học liên thông thực hiện chương trình đào tạo và đăng ký học tập theo kế hoạch chung như các sinh viên khác cùng hình thức đào tạo. Trên cơ sở công nhận và chuyển đổi tín chỉ, sinh viên được miễn trừ các học phần tương ứng với những khối lượng học tập đã tích lũy theo quy định tại Điều 13 của Quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">4. Quy chế đào tạo của cơ sở đào tạo quy định chi tiết điều kiện, thủ tục tiếp nhận học liên thông; việc công nhận, chuyển đổi tín chỉ và miễn trừ học phần cho sinh viên liên thông dựa trên nguyên tắc công bằng, minh bạch với mọi đối tượng, bảo đảm chặt chẽ yêu cầu về chất lượng, áp dụng chuẩn đầu ra chung như đối với những sinh viên khác.</p> </dd> <dt id="dieu20"><strong>Điều 20. Xử lý vi phạm đối với sinh viên</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên có gian lận trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm theo các quy định của Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.</p> <p class="text-align-justify">3. Người học sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ.</p> </dd> </dl><p id="chuong5"><strong>Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt id="dieu21"><strong>Điều 21. Xây dựng và thực hiện quy chế của cơ sở đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Căn cứ Quy chế này và các quy định hiện hành khác có liên quan, hiệu trưởng cơ sở đào tạo có trách nhiệm:</p> <p class="text-align-justify">    a) Chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy chế đào tạo của cơ sở đào tạo trên cơ sở tư vấn của hội đồng khoa học và đào tạo và các quy định quản lý nội bộ; cụ thể hóa và có thể yêu cầu cao hơn nhưng không trái với các quy định của Quy chế này;</p> <p class="text-align-justify">    b) Ban hành các quyết định tổ chức đào tạo chính quy, vừa làm vừa học, liên kết đào tạo, đào tạo liên thông (nếu có) bảo đảm đầy đủ các yêu cầu theo Quy chế này; trong đó phải ghi rõ tên ngành, hình thức đào tạo, đối tượng, chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh, địa điểm đào tạo, cơ sở phối hợp đào tạo và các thông tin khác có liên quan;</p> <p class="text-align-justify">    c) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho sinh viên quy chế của cơ sở đào tạo và các quy định liên quan đến quá trình học tập, các quy định về nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên ngay đầu khóa học;</p> <p class="text-align-justify">    d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra nội bộ việc thực hiện kế hoạch, chương trình, quy chế của cơ sở đào tạo và các nhiệm vụ khác liên quan đến đào tạo; chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền theo các quy định hiện hành.</p> <p class="text-align-justify">2. Cơ sở đào tạo thực hiện giải trình theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p> </dd> <dt id="dieu22"><strong>Điều 22. Chế độ báo cáo, lưu trữ, công khai thông tin</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm:</p> <p class="text-align-justify">    a) Cơ sở đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý trực tiếp về số liệu sinh viên tuyển mới, tốt nghiệp, thôi học và đang học trong năm, dự kiến tốt nghiệp trong năm sau, tốt nghiệp đã có việc làm trong thời gian 12 tháng; phân loại theo đối tượng đầu vào, ngành đào tạo, khóa đào tạo và hình thức đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Cơ sở đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi liên kết đào tạo về tình hình tuyển sinh và đào tạo tại địa phương.</p> <p class="text-align-justify">2. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản an toàn các tài liệu liên quan tới công tác đào tạo theo các quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</p> <p class="text-align-justify">    a) Quyết định trúng tuyển, bảng điểm gốc, quyết định công nhận tốt nghiệp, sổ gốc cấp phát bằng tốt nghiệp cho sinh viên là tài liệu lưu trữ được bảo quản vĩnh viễn tại cơ sở đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    b) Tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh, đào tạo được lưu trữ, bảo quản trong suốt quá trình đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    c) Việc tiêu hủy tài liệu liên quan tuyển sinh, đào tạo hết thời gian lưu trữ được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.</p> <p class="text-align-justify">3. Cơ sở đào tạo công khai trên trang thông tin điện tử của mình chậm nhất 45 ngày trước khi tổ chức đào tạo:</p> <p class="text-align-justify">    a) Quy chế của cơ sở đào tạo và các quy định quản lý đào tạo có liên quan;</p> <p class="text-align-justify">    b) Quyết định mở ngành và các quyết định nêu tại điểm b khoản 1 Điều 21 đối với chương trình sẽ tổ chức đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    c) Các điều kiện bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p class="text-align-justify">    d) Các minh chứng về việc các chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;</p> <p class="text-align-justify">    đ) Thông báo tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh hiện hành;</p> <p class="text-align-justify">    e) Các minh chứng về việc đáp ứng các yêu cầu tối thiểu đối với liên kết đào tạo vừa làm vừa học theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Quy chế này.</p> </dd> </dl><p class="text-align-right"><a href="#top">Về đầu trang</a></p> </div> <div class="field field--name-field-tags field--type-entity-reference field--label-above"> <div class="field__label">Tags</div> <div class="field__items"> <div class="field__item"><a href="/the-loai-tin/quy-che-quy-dinh" hreflang="vi">Quy Chế Quy Định</a></div> </div> </div> Mon, 26 Jun 2023 06:18:55 +0000 diep.phamthikim 641 at https://undergrad.tdtu.edu.vn Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học - khóa TS2021 trở về sau https://undergrad.tdtu.edu.vn/hoc-vu/quy-che-chuc-va-quan-ly-dao-tao-trinh-do-dai-hoc-khoa-ts2021-tro-ve-sau <span>Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học - khóa TS2021 trở về sau</span> <span><span lang="" about="/user/21" typeof="schema:Person" property="schema:name" datatype="">diep.phamthikim</span></span> <span>T4, 05/17/2023 - 10:14</span> <div class="field field--name-body field--type-text-with-summary field--label-hidden field__item"><h3 align="center" style="margin-top: 16px; margin-bottom: 6px; text-align: center;"><strong>QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO</strong></h3> <h3 align="center" style="margin-top: 16px; margin-bottom: 6px; text-align: center;"><strong>TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC </strong></h3> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom:3.0pt;text-align:center;&#10;tab-stops:18.0pt"><i style="mso-bidi-font-style:normal"><span lang="DE" style="font-size:13.0pt;mso-ansi-language:DE;mso-bidi-font-weight:bold" xml:lang="DE" xml:lang="DE">(Ban hành kèm Quyết định số:1830 /QĐ-TĐT, ngày 08 tháng 9 năm 2021<p></p></span></i></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0cm;text-align:center;&#10;tab-stops:18.0pt"><i style="mso-bidi-font-style:normal"><span lang="DE" style="font-size:13.0pt;mso-ansi-language:DE;mso-bidi-font-weight:bold" xml:lang="DE" xml:lang="DE"><span style="mso-spacerun:yes"> </span>của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng)</span></i></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"> </p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"><a href="#ChuongI"><strong>Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></a></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"><a href="#ChuongII"><strong>Chương II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO</strong></a></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"><a href="#ChuongIII"><strong>Chương III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP</strong></a></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"><a href="#ChuongIV"><strong>Chương IV. XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP</strong></a></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"><a href="#ChuongV"><strong>Chương V. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC</strong></a></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"> </p> <hr /><p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"> </p> <p class="MsoNormal" id="ChuongI" style="margin: 4.8pt 0cm 12pt; line-height: 120%;"><strong>Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong><b style="mso-bidi-font-weight:&#10;normal"><span lang="DE" style="font-size:9.0pt;mso-bidi-font-size:12.0pt;&#10;line-height:120%;mso-ansi-language:DE" xml:lang="DE" xml:lang="DE"><p></p></span></b></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top: 0cm;"><i style="mso-bidi-font-style:normal"><span lang="DE" style="font-size:13.0pt;mso-ansi-language:DE;mso-bidi-font-weight:bold" xml:lang="DE" xml:lang="DE"><p></p></span></i></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt><strong><a name="_Toc248841372" id="_Toc248841372">Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Quy chế này quy định tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng, bao gồm: Chương trình đào tạo, tổ chức đào tạo, đánh giá kết quả học tập, xét và công nhận tốt nghiệp và những quy định khác.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên chương trình đào tạo tiêu chuẩn, chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đào tạo giảng dạy bằng tiếng Anh hệ chính quy trình độ đại học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (sau đây gọi tắt là Trường) theo hình thức tích lũy tín chỉ.</p><p></p> </dd> <dt><strong><a name="_Toc248841372" id="_Toc248841372">Điều 2. </a><a name="_Toc188073024" id="_Toc188073024"></a><a name="_Toc244270796" id="_Toc244270796"></a><a name="_Toc244271405" id="_Toc244271405"></a><a name="_Toc244302756" id="_Toc244302756"></a><a name="_Toc244303791" id="_Toc244303791"></a><a name="_Toc248841373" id="_Toc248841373">Chương trình đào tạo</a><a name="_Toc248841372" id="_Toc248841372"></a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Chương trình đào tạo (CTĐT) được xây dựng theo đơn vị tín chỉ, cấu trúc từ các môn học hoặc học phần (gọi chung là môn học), trong đó phải có đủ các môn học bắt buộc và đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&amp;ĐT). Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ, chương trình đào tạo phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">2. <!--[endif]-->Nội dung, chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với các hình thức và đối tượng người học khác nhau. Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác, khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận, hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ môn học trong chương trình đào tạo trước.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">3. <!--[endif]-->Chương trình được xây dựng đảm bảo cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời lượng giữa các môn học khoa học cơ bản, các môn kỹ năng, các môn cơ sở và chuyên ngành, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức giáo dục đại cương và các kiến thức, kỹ năng cơ sở của ngành và liên ngành bảo đảm người học tích lũy được kiến thức, đạt được năng lực cần thiết theo chuẩn đầu ra trình độ đại học chính quy.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">4. <!--[endif]-->CTĐT cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên. Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT. </p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">5. <!--[endif]-->CTĐT đại học tiêu chuẩn là chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn  CTĐT và các quy định hiện hành của Bộ GD&amp;ĐT; đáp ứng chuẩn đầu ra và mục tiêu đào tạo của trình độ đào tạo tương ứng theo khung trình độ quốc gia Việt Nam; được xây dựng theo tiêu chuẩn và tham khảo các chương trình của đại học uy tín trên thế giới; có mức trần học phí theo quy định hiện hành của Chính phủ.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">6. <!--[endif]-->CTĐT đại học chất lượng cao được xây dựng trên chương trình tiêu chuẩn; đồng thời có các chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. </p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">7. <!--[endif]-->CTĐT đại học giảng dạy bằng tiếng Anh được xây dựng trên chương trình tiêu chuẩn hoặc chương trình chất lượng cao; trong đó việc dạy - học các môn học trong CTĐT bằng ngôn ngữ tiếng Anh (trừ các môn về Lý luận chính trị, Giáo dục quốc phòng, Luật hoặc các môn học đặc thù); sinh viên phải đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định của Trường để được xét học chương trình này. </p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">8. <!--[endif]-->CTĐT phải được công khai đối với người học trước khi tuyển sinh và khi bắt đầu khóa học; những thay đổi, điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo quy định hiện hành và công bố trước khi áp dụng, không gây tác động bất lợi cho sinh viên.</p><p></p> </dd> <dt><strong>Điều 3. Phương thức tổ chức đào tạo và hình thức đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Trường tổ chức đào tạo theo phương thức đào tạo tín chỉ với hình thức đào tạo chính quy được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Đào tạo theo tín chỉ</p><p></p> <p class="text-align-justify">    a. Là phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp môn học, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng môn học và thực hiện CTĐT theo kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế hoạch giảng dạy của Trường;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Sinh viên không đạt một môn học bắt buộc sẽ phải học lại môn học đó hoặc học một môn tương đương theo quy định trong CTĐT, hoặc học một môn thay thế nếu môn học đó không còn được giảng dạy;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    c. Sinh viên không đạt một môn học tự chọn sẽ phải học lại môn học đó hoặc có thể chọn học một môn học tự chọn khác theo quy định trong CTĐT.</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Hình thức đào tạo chính quy</p><p></p> <p class="text-align-justify"><a name="_Hlk78465377" id="_Hlk78465377"></a>    <a name="_Hlk78465377" id="_Hlk78465377">a. </a>Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại Trường, những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài Trường;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy chính quy được sắp xếp trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7. Tùy theo tình hình thực tế của Trường, Hiệu trưởng quy định cụ thể: thời gian hoạt động giảng dạy; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của CTĐT; thời gian tổ chức các khóa học, môn học, lịch thi trong các trường hợp ngoại lệ (chủ nhật, ca tối) để sinh viên có thể linh hoạt đăng ký học, thi.</p><p></p> <p class="text-align-justify">    c. Phòng Đại học sắp xếp thời khóa biểu cho các nhóm lớp môn học theo số lượng sinh viên, số nhóm môn học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">    d. Tối đa 30% tổng khối lượng của CTĐT được thực hiện bằng lớp học trực tuyến. Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh phức tạp và các trường hợp bất khả kháng khác, Trường thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức các lớp học phương thức trực tuyến khi đáp ứng Quy định đào tạo trực tuyến của Trường và có các giải pháp bảo đảm chất lượng giảng dạy trực tuyến.<span style="mso-bookmark:_Hlk78465377"><span style="font-size:13.0pt;line-height:&#10;120%;mso-ansi-language:EN-US"><p></p></span></span></p> </dd> <dt><strong>Điều 4. Tín chỉ, Môn học trong Chương trình đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập, bao gồm: thời gian dự giờ giảng (15 giờ/tiết lý thuyết hoặc 30 giờ/tiết thực hành, thí nghiệm, thảo luận trên lớp); 30 giờ/tiết học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và 5 giờ/tiết tham dự kiểm tra, đánh giá quá trình, giữa kỳ, cuối kỳ. Trong đó 01 giờ/tiết trên lớp được tính là 50 phút.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Số tín chỉ, số giờ/tiết của mỗi môn học được xác định phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra của môn học được thể hiện trong CTĐT theo từng ngành.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Môn học là đơn vị cấu thành của CTĐT, gồm tập hợp những kiến thức về một lĩnh vực chuyên môn và được tổ chức giảng dạy trọn vẹn trong một học kỳ. Trường hợp ngoại lệ đối với các môn học đặc biệt do Hiệu trưởng quy định về hình thức và thời gian tổ chức giảng dạy. Hoạt động giảng dạy của môn học bao gồm một hay kết hợp một số trong các hình thức sau:</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">       - <!--[endif]-->Giảng dạy lý thuyết được tổ chức thành các lớp môn học;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Giảng dạy, hướng dẫn thực hành, bài tập được tổ chức theo lớp hay theo từng nhóm;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Giảng dạy thí nghiệm, thực hành tại phòng thí nghiệm, xưởng hoặc các cơ sở bên ngoài;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Hướng dẫn thực tập, tập sự nghề nghiệp tại các cơ sở bên ngoài;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Hướng dẫn đồ án, tiểu luận và chuyên đề theo từng đề tài;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Giảng dạy trực tuyến;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Các hình thức giảng dạy khác được hiệu trưởng phê duyệt.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">4. <!--[endif]-->Mỗi môn học được ký hiệu bằng một mã số riêng, có số tín chỉ xác định. Một số môn học có các môn tiên quyết, môn học trước hay môn học song hành (xem định nghĩa tại khoản 6 Điều này). </p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">5. <!--[endif]-->Mỗi môn học đều có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung: thông tin chung của môn học (số tín chỉ, số giờ lý thuyết/thực hành, điều kiện môn tiên quyết, môn học trước, môn học song hành); mục tiêu môn học; chuẩn đầu ra môn học; tóm tắt nội dung môn học; yêu cầu đối với người học; tài liệu học tập; hình thức đánh giá môn học; nội dung chi tiết môn học,… Đề cương chi tiết môn học được biên soạn và cập nhật theo quy định của Trường, được công khai cho người học.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->6. <!--[endif]-->Phân loại môn học</p><p></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:42.55pt;text-indent:-14.2pt;mso-list:l0 level1 lfo3;tab-stops:18.0pt"><!--[if !supportLists]--><em><strong>a. <!--[endif]-->Môn học bắt buộc</strong></em></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:18.0pt">Môn học bắt buộc là các môn học trong CTĐT có mục tiêu cung cấp những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo hoặc hướng chuyên môn mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất để đạt yêu cầu được xét tốt nghiệp theo ngành, chuyên ngành đào tạo hoặc hướng chuyên môn (mà sinh viên lựa chọn hoặc được phân vào).</p><p></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:53.85pt;text-indent:-25.5pt;mso-list:l0 level1 lfo3;tab-stops:18.0pt"><!--[if !supportLists]--><em><strong>b. <!--[endif]-->Môn học và nhóm môn học tự chọn</strong></em></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:18.0pt">Đây là các môn học trong CTĐT có mục tiêu cung cấp những nội dung đào tạo cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm. Để đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy đủ số tín chỉ hoặc số môn học tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt, sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn môn học tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm Trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt tín chỉ so với yêu cầu của CTĐT.</p><p></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:53.85pt;text-indent:-25.5pt;mso-list:l0 level1 lfo3;tab-stops:18.0pt"><!--[if !supportLists]--><em><strong>c. <!--[endif]-->Môn học thay thế, môn học tương đương</strong></em></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:18.0pt">Môn học tương đương được hiểu là một hay một nhóm các môn học thuộc CTĐT một khóa - ngành khác đang tổ chức đào tạo tại Trường được phép tích lũy để thay cho một môn hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.</p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:18.0pt">Khái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm các môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa - ngành.</p><p></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:53.55pt;text-indent:-25.5pt;mso-list:l0 level1 lfo3;tab-stops:18.0pt"><!--[if !supportLists]--><em><strong>d. <!--[endif]-->Môn học tiên quyết</strong></em></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:18.0pt">Môn học A là môn học tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và đạt môn học A (theo thang điểm đánh giá trong Chương III của quy chế này).</p><p></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:53.85pt;text-indent:-25.5pt;mso-list:l0 level1 lfo3;tab-stops:18.0pt"><!--[if !supportLists]--><em><strong>e. <!--[endif]-->Môn học trước</strong></em></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="text-indent:1.0cm;line-height:120%;mso-pagination:&#10;none;tab-stops:18.0pt">Môn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn học A (có thể chưa đạt, trừ trường hợp sinh viên rút môn học hoặc không đủ điều kiện dự thi cuối kỳ môn học quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 25 Quy chế này). Sinh viên được phép đăng ký học môn học B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn học A.</p><p></p> <p class="MsoNormal" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:4.8pt;&#10;margin-left:54.0pt;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10;mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:54.0pt;text-indent:-25.65pt;&#10;mso-list:l0 level1 lfo3;tab-stops:18.0pt"><!--[if !supportLists]--><em><strong>f. <!--[endif]-->Môn học song hành</strong></em></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:18.0pt">Môn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn học A. Sinh viên được phép đăng ký học môn học B vào cùng học kỳ đã đăng ký của môn học A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.</p><p></p> </dd> </dl><p id="ChuongII"><strong>Chương II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO</strong></p><p></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt><strong>Điều 5. Thời gian đào tạo</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Thời gian đào tạo theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa được quy định trong CTĐT, phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT. Chương trình đào tạo trình độ đại học, chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 được thực hiện từ 04 đến 05 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương);</p> <p class="text-align-justify">2. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao gồm: thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa được quy định tại khoản 1 của Điều này, cộng với 6 học kỳ đối với các khoá học 4 năm, cộng 7 học kỳ đối với khóa học 4,5 năm; và 8 học kỳ đối với khóa học 5 năm. Một số trường hợp khác, Hiệu trưởng xem xét cho gia hạn thời hạn hoàn thành chương trình nhưng tối đa không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá (trừ trường hợp chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng - an ninh, giáo dục thể chất được xét gia hạn thêm 01 năm).</p> </dd> <dt><strong>Điều 6. Kế hoạch giảng dạy và học tập</strong></dt> <dd> <p>1. Kế hoạch giảng dạy và học tập chi tiết hóa việc tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo theo năm học, học kỳ, phù hợp với hình thức đào tạo và phương thức tổ chức đào tạo. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, Trường xây dựng kế hoạch giảng dạy và học tập, phân bổ số môn học cho từng năm học, từng học kỳ.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có 15 tuần thực học và từ 02 đến 04 tuần thi (trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh…). Ngoài hai học kỳ chính, Trường tổ chức thêm các học kỳ phụ: học kỳ hè và học kỳ dự thính để sinh viên có điều kiện được học lại, học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 06 tuần thực học và 01 tuần thi (trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh,…)</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Trường xây dựng kế hoạch năm học thể hiện những mốc thời gian chính của các hoạt động đào tạo trong năm học cho tất cả hình thức, chương trình đào tạo, được công bố kịp thời tới các bên liên quan trước khi bắt đầu năm học.</p><p></p> <p class="text-align-justify">4.  Kế hoạch học kỳ bao gồm kế hoạch mở lớp, hình thức dạy và học (trực tiếp hoặc trực tuyến), lịch học, lịch thi của các môn học được tổ chức trong học kỳ cho các khoá học, chương trình đào tạo và hình thức đào tạo. Kế hoạch học kỳ được xây dựng và công bố kịp thời trước mỗi học kỳ với đầy đủ thông tin cần thiết, bảo đảm thuận tiện cho sinh viên xây dựng kế hoạch học tập và đăng ký môn học.</p><p></p> <p class="text-align-justify">5. Thời khoá biểu thể hiện thời gian, địa điểm, hoạt động dạy và học của từng lớp thuộc các khoá học, hình thức và chương trình đào tạo. Thời khóa biểu của các lớp bình thường được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng đối với một môn học bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày. Các trường hợp ngoại lệ khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định.</p> </dd> <dt><strong>Điều 7. Đăng ký nhập học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Khi đăng ký nhập học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường, sinh viên phải nộp đầy đủ giấy tờ, tài liệu theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Trường. </p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, Phòng Đại học trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của Trường. </p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Sinh viên nhập học được Trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình đào tạo, quy chế tổ chức và quản lý đào tạo, các quy định khác của Trường (nếu có), nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên.</p><p></p> </dd> <dt><strong>Điều 8. Lớp sinh viên và Giảng viên cố vấn (GVCV) </strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">     Lớp sinh viên bao gồm những sinh viên cùng ngành, cùng chương trình, cùng khóa học và duy trì ổn định trong cả khóa học, để quản lý về việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, hoạt động ngoại khóa của sinh viên. Mỗi lớp có một GVCV phụ trách và có ban cán sự lớp (lớp trưởng, tổ trưởng) để phối hợp quản lý hoạt động học tập, rèn luyện và sinh hoạt của sinh viên. </p><p></p> <p class="text-align-justify">     Phòng Đại học sắp xếp lớp sinh viên sau khi sinh viên nhập học đầu năm thứ nhất. Lớp cũng có thể được thành lập lại sau khi sinh viên chọn chuyên ngành. Lớp sinh viên được chia thành các tổ để quản lý sinh viên theo quy định.</p><p></p> <p class="text-align-justify">     Tổ chức hoạt động của lớp sinh viên, vai trò và trách nhiệm của GVCV được quy định rõ trong Quy chế Công tác sinh viên của Trường Đại học Tôn Đức Thắng.</p><p></p> </dd> <dt><strong>Điều 9. Nhóm (lớp) môn học và điều kiện mở nhóm.</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">     Nhóm môn học là lớp của các sinh viên cùng đăng ký một môn học, có cùng thời khoá biểu của môn học trong cùng một học kỳ. Mỗi nhóm lớp môn học có một mã số riêng, số lượng sinh viên của một nhóm môn học được giới hạn theo yêu cầu của môn học và điều kiện phòng học/phòng thực hành/phòng thí nghiệm của Trường. Số lượng tối thiểu để xem xét mở lớp môn học trong học kỳ tùy theo từng chuyên ngành.</p><p></p> <p class="text-align-justify">     Các môn học đồ án, các môn thí nghiệm, thực tập  được mở theo khả năng sắp xếp đảm nhận của đơn vị chuyên môn và các phòng thí nghiệm/thực hành.</p> </dd> <dt><strong>Điều 10. Tổ chức giảng dạy và học tập</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><a name="_Toc188073038" id="_Toc188073038"></a><a name="_Toc244270810" id="_Toc244270810"></a><a name="_Toc244271419" id="_Toc244271419"></a><a name="_Toc244302770" id="_Toc244302770"></a><a name="_Toc244303805" id="_Toc244303805"></a><a name="_Toc248841387" id="_Toc248841387"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Tổ chức giảng dạy và học tập tại Trường thực hiện theo</a> quy định tại Điều 3 quy chế này và các quy định liên quan khác của Trường; đảm bảo phát huy năng lực chuyên môn và trách nhiệm nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên, phù hợp với quy định về chế độ làm việc của giảng viên tại Trường; phát huy vai trò chủ động đồng thời đề cao trách nhiệm của sinh viên, tạo điều kiện và động lực để sinh viên nỗ lực học tập, giữ vững kỷ cương học đường, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; có cơ chế thanh tra, giám sát nội bộ và có hệ thống cải tiến chất lượng dựa trên thu thập, đánh giá ý kiến phản hồi của người học.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Trường quy định chi tiết việc tổ chức giảng dạy và học tập, các quy định về trách nhiệm và quyền hạn của giảng viên, trách nhiệm của các đơn vị chuyên môn, các đơn vị quản lý, hỗ trợ liên quan, trách nhiệm và quyền hạn của sinh viên trong quy định về hoạt động dạy – học, quy định về quản lý giảng dạy và các quy định liên quan khác. </p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Việc phân công giảng viên cho các lớp học, giảng viên giảng dạy, giảng viên hướng dẫn sinh viên làm thí nghiệm, thực hành, thực tập, đồ án, khoá luận và thực hiện các hoạt động học tập khác được quy định trong Quy định mời giảng và quản lý giảng viên, Quy định nhiệm vụ công tác giảng viên cơ hữu, Quy định về các chức danh viên chức giảng dạy của Trường Đại học Tôn Đức Thắng.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->4. <!--[endif]-->Việc lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về các điều kiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả học tập đối với tất cả các lớp học của Trường được thực hiện 02 lần mỗi học kỳ theo thủ tục thực hiện công tác khảo sát cấp trường.</p> </dd> <dt><strong>Điều 11. Đăng ký Kế hoạch học tập</strong></dt> <dd> <p>1. Đầu khóa học Trường cung cấp cho sinh viên CTĐT ngành học, quy định về công tác quản lý và đào tạo; bố trí GVCV cho từng lớp sinh viên. Trước mỗi học kỳ, Trường thông báo cho sinh viên danh sách các môn dự kiến sẽ được giảng dạy trong học kỳ đó. GVCV chịu trách nhiệm quản lý sinh viên, tư vấn xây dựng kế hoạch học tập (KHHT) và thực hiện quá trình học tập theo đúng quy định của Trường.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên căn cứ vào điều kiện cá nhân và CTĐT để xây dựng KHHT bằng cách liệt kê các môn học cần phải học trong từng học kỳ của khoá học (bao gồm các môn học mới, một số môn học chưa đạt và các môn học đã đạt cần cải thiện điểm quy định tại Điều 15 quy chế này). KHHT là cơ sở để sinh viên có thể đăng ký môn học trong mỗi học kỳ và là cơ sở để Trường mở lớp, xếp thời khóa biểu môn học cho sinh viên. Sinh viên phải thực hiện đăng ký môn học dựa trên KHHT đã đăng ký trước khi học kỳ mới bắt đầu (sinh viên mới trúng tuyển không phải đăng ký môn học cho học kỳ đầu tiên của khóa học).</p> </dd> <dt><strong>Điều 12. Khối lượng học tập tối thiểu, tối đa đăng ký trong học kỳ</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Khối lượng học tối thiểu mà sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được thực hiện theo quy định sau:</p> <p class="text-align-justify">    a. Số tín chỉ tối thiểu cho mỗi học kỳ chính là 10 tín chỉ (trừ học kỳ cuối khóa học và sinh viên không đạt trình độ tiếng Anh quy định tại điểm b khoản 1 Điều này). Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở các học kỳ phụ (học kỳ hè, học kỳ dự thính)</p> <p class="text-align-justify">    b. Các sinh viên không đạt trình độ tiếng Anh được quy định trong Quy định đào tạo tiếng Anh của Trường sẽ bị hạn chế số tín chỉ đăng ký hoặc phải ngừng học các môn học khác ngoại trừ môn tiếng Anh.</p> <p class="text-align-justify">2. Khối lượng học tối đa mà sinh viên có thể đăng ký trong mỗi học kỳ được thực hiện theo quy định sau:</p> <p class="text-align-justify">    a. Sinh viên được phép đăng ký nhiều môn học hơn so với số lượng môn học theo tiến độ chương trình đào tạo nhưng vẫn đảm bảo không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn; và thực hiện theo đúng quy định, quy trình đăng ký môn học của Trường.</p> <p class="text-align-justify">    b. Trong học kỳ hè, sinh viên chỉ được đăng ký khối lượng học tập không vượt quá 18 tín chỉ.</p> <p class="text-align-justify">    c. Trong học kỳ dự thính, sinh viên chỉ được đăng ký khối lượng học tập không vượt quá 09 tín chỉ.</p> </dd> <dt><strong>Điều 13. Đăng ký môn học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">Việc đăng ký các môn học trong mỗi học kỳ phải bảo đảm điều kiện ràng buộc của từng môn học (điều kiện môn tiên quyết, môn học trước, môn học song hành, số tín chỉ tích lũy,...) và trình tự học tập theo mỗi CTĐT. Sinh viên sẽ bị hủy kết quả đăng ký các môn học khi không thỏa điều kiện ràng buộc môn học. Đối với các môn Tập sự nghề nghiệp, Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thuộc nhóm tự chọn cuối khóa, sinh viên chỉ được đăng ký nếu bảo đảm điều kiện ràng buộc của môn học. Trường xét và quyết định cho phép một số sinh viên có đủ năng lực và điều kiện thực hiện Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp thay thế cho các môn tự chọn cuối khóa trong CTĐT. Điều kiện, số lượng sinh viên và danh sách sinh viên được xét thực hiện Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp do Khoa chuyên môn xét. Các sinh viên trong danh sách được thực hiện Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp có quyền đề xuất không thực hiện Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp và phải đăng ký môn tự chọn cuối khóa để hoàn thành chương trình học. Quy trình đăng ký môn học được thực hiện như sau:</p> <p class="text-align-justify">      - Bước 1: Sinh viên xây dựng KHHT của mỗi học kỳ bằng cách liệt kê các môn học cần phải học trong học kỳ đó dựa trên CTĐT, danh sách các môn học dự kiến được giảng dạy và tham khảo ý kiến của GVCV.</p> <p class="text-align-justify">      - Bước 2: Sinh viên dựa vào KHHT và thời khóa biểu trong học kỳ do Trường công bố để đăng ký môn học theo kế hoạch đăng kí môn học của Trường. Trong khoảng thời gian đăng ký môn học dành cho sinh viên (được sắp xếp theo khóa tuyển sinh, theo khoa), và sinh viên có thể điều chỉnh việc đăng ký môn học. Sau thời gian trên, kết quả đăng ký môn học của sinh viên sẽ được cố định, sinh viên không được điều chỉnh môn học.</p> <p class="text-align-justify">      - Bước 3: Trường xử lý kết quả sinh viên đã đăng ký môn học và công bố cho sinh viên kiểm tra, điều chỉnh nếu cần. (Sinh viên chỉ được phép điều chỉnh khi có lý do chính đáng như bị hủy nhóm môn học đăng ký lại nhóm môn học mới).</p> <p class="text-align-justify">      - Bước 4: Sinh viên cập nhật kết quả đăng ký môn học và đóng học phí theo đúng thời gian quy định.</p> <p class="text-align-justify">4. Sinh viên phải đăng ký đúng những môn học đã đăng ký trong KHHT. Chỉ những trường hợp trùng thời khoá biểu, vi phạm điều kiện ràng buộc môn học trước, môn học tiên quyết, sinh viên mới được xét huỷ bớt môn học đã đăng ký trong KHHT.</p> <p class="text-align-justify">5. Việc rút môn học được thực hiện như sau:</p> <p class="text-align-justify">Chậm nhất là tuần lễ thứ 7 của học kỳ chính, tuần lễ thứ 2 của học kỳ hè, nếu thấy khó khăn có thể dẫn đến kết quả học tập kém, sinh viên có thể xin phép rút môn học đã đăng ký nhưng không được hoàn trả lại học phí. Sinh viên không được phép rút các môn học đã kết thúc giảng dạy theo thời khóa biểu và có kết quả đánh giá môn học do giảng viên phụ trách (dành cho các môn thí nghiệm, thực hành, kỹ năng, đồ án,...). Trong các học kỳ chính, số môn học còn lại sau khi rút bớt không được dưới số tín chỉ tối thiểu được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy chế này. Muốn được rút môn học, sinh viên nộp đơn trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên. Những môn học xin rút bớt được nhận điểm rút môn học (R) trong bảng điểm học kỳ. Sinh viên đã đăng ký môn học thành công nhưng không đi học hoặc không dự thi kết thúc môn học sẽ bị ghi nhận điểm theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này.</p> </dd> <dt><strong>Điều 14. Hủy, mở thêm nhóm lớp môn học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Hủy nhóm lớp môn học: Những nhóm môn học có số lượng sinh viên đăng ký ít hơn số lượng tối thiểu để xem xét mở nhóm môn học theo quy định sẽ bị hủy. Trong khoảng thời gian đăng ký môn học, những sinh viên đã đăng ký các môn học bị hủy do không đủ điều kiện mở nhóm được phép đăng ký nhóm khác cùng môn học hoặc đăng ký môn học khác thay thế (nếu môn bị hủy chỉ mở một nhóm).</p> <p class="text-align-justify">2. Mở thêm nhóm lớp môn học: Trong thời gian quy định đăng ký môn học của học kỳ, nếu số lượng sinh viên có nguyện vọng đăng ký học nhiều hơn số lượng tối thiểu để xem xét mở nhóm môn học và được Khoa/Bộ môn phụ trách môn học đó chấp thuận, Trường sẽ mở thêm nhóm môn học để sinh viên đăng ký bổ sung.</p> </dd> <dt><strong>Điều 15. Đăng ký học lại</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Các môn học có điểm trung bình môn học không đạt sẽ không được tích lũy. Nếu là môn học bắt buộc sinh viên phải đăng ký học lại những môn học này; nếu là môn học tự chọn, sinh viên có thể đăng ký học lại hoặc chọn môn học tự chọn khác. Điểm cao nhất trong các lần học lại là kết quả chính thức của môn học. Trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, nếu có môn học không đạt thuộc cùng nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 9 đối với khóa 4.5 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm).</p> <p class="text-align-justify">2. Đối với các môn học đã tích lũy, sinh viên có thể đăng ký học lại để cải thiện kết quả. Điểm cao nhất trong các lần học sẽ là kết quả chính thức của môn học đó. Điểm cải thiện không được tính trong quá trình xét học bổng khuyến khích học tập, xét khen thưởng học tập, xét khen thưởng cho sinh viên tốt nghiệp giỏi/xuất sắc theo Quy chế Công tác sinh viên của Trường.</p> </dd> <dt><strong>Điều 16. Nghỉ học tạm thời, thôi học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    a. Được điều động vào lực lượng vũ trang;</p> <p class="text-align-justify">    b. Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế;</p> <p class="text-align-justify">    c. Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;</p> <p class="text-align-justify">    d. Vì lý do cá nhân khác nhưng sinh viên phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Trường,  không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật, phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này.</p> <p class="text-align-justify">    e. Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.</p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên nộp đơn Nghỉ học tạm thời cho Trường ít nhất 02 tuần trước khi học kỳ bắt đầu (theo kế hoạch thời gian năm học của Trường), sinh viên được xem xét hủy các môn học và không phải đóng học phí trong học kỳ. Trường hợp sinh viên nộp đơn Nghỉ học tạm thời sau thời gian trên, sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ học phí theo Quy định về việc quản lý nguồn thu từ hoạt động giáo dục của trường và làm đơn rút môn học. Trong trường hợp này, sinh viên không được hoàn trả học phí.</p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên nghỉ học tạm thời phải nộp đơn xin nhập học theo thời gian nhập học ghi trong quyết định nghỉ học tạm thời. Sau theo thời gian nhập học ghi trong quyết định nghỉ học tạm thời, sinh viên không nộp đơn nhập học thì xem như sinh viên tự ý bỏ học. Trường sẽ xử lý học vụ sinh viên quy định tại khoản 2 Điều 17 quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">4. Vì lý do cá nhân, sinh viên được quyền nộp đơn xin thôi học trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. Sinh viên xin thôi học phải thực hiện nghĩa vụ học phí môn học còn nợ theo Quy định về việc quản lý nguồn thu từ hoạt động giáo dục của Trường. Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác. Việc bảo lưu và công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên xin thôi học đăng ký tuyển sinh lại tại Trường được xem xét căn cứ vào chuẩn đầu ra môn học và CTĐT hiện hành.</p> </dd> <dt><strong>Điều 17. <a name="_Toc188073039" id="_Toc188073039"></a><a name="_Toc244270811" id="_Toc244270811"></a><a name="_Toc244271420" id="_Toc244271420"></a><a name="_Toc244302771" id="_Toc244302771"></a><a name="_Toc244303806" id="_Toc244303806"></a><a name="_Toc248841388" id="_Toc248841388">Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ chính, sinh viên bị cảnh báo khi thuộc một trong các trường hợp:</p> <p class="text-align-justify">    a. Đối với sinh viên còn trong thời hạn khóa học:  Có tổng số tín chỉ đạt trong học kỳ ít hơn 50% khối lượng tín chỉ tối thiểu (trừ học kỳ cuối khóa học và sinh viên không đạt trình độ tiếng Anh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế này); điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 2,00 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt dưới 2,50 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 3,00 đối với 2 học kỳ liên tiếp; không đăng ký môn học trong học kỳ (trừ trường hợp đã hoàn thành CTĐT); không đăng ký học tiếng Anh hoặc không đạt môn học tiếng Anh đối với sinh viên chưa đạt tiếng Anh theo quy định bị ngưng học các môn học khác ngoại trừ tiếng Anh;</p> <p class="text-align-justify">    b. Đối với sinh viên trễ tiến độ: Sinh viên không đăng ký môn học, không đi học và không tham gia hoạt động của Trường trong học kỳ (trừ trường hợp xin nghỉ học tạm thời hoặc đã hoàn thành các môn học trong CTĐT nhưng chưa đến đợt xét tốt nghiệp).</p> <p class="text-align-justify">2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc vào một trong các trường hợp:</p> <p class="text-align-justify">    a. Bị cảnh báo kết quả học tập hai lần liên tiếp vì rơi vào các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;</p> <p class="text-align-justify">    b. Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại Trường quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này;</p> <p class="text-align-justify">    c. Bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của Trường.</p> <p class="text-align-justify">    d. Hết thời hạn nghỉ học tạm thời không nhập học lại theo quy định.</p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên bị buộc thôi học theo quy định ở khoản 2 Điều này có thể làm đơn cứu xét trình Hiệu trưởng xem xét; hoặc sinh viên có thể làm đơn chuyển xuống các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình vừa học vừa làm tương ứng (nếu Trường có đào tạo), và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.</p> <p class="text-align-justify">Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, Trường sẽ ra thông báo gửi về gia đình nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.</p> <p class="text-align-justify">4. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học được thực hiện theo Quy trình xử lý học vụ hiện hành của Trường.</p> </dd> <dt><strong>Điều 18. Chuyển ngành, chuyển nơi học, chuyển Trường, chuyển hình thức học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Sinh viên được xem xét chuyển sang học một chương trình, một ngành đào tạo khác, hoặc một phân hiệu khác của Trường, hoặc từ phân hiệu về trụ sở chính khi có đủ các điều kiện sau:</p><p></p> <p class="text-align-justify">    a. Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy chế này;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo, của trụ sở chính (hoặc phân hiệu) trong cùng khóa tuyển sinh;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    c. Trường có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    d. Được sự đồng ý của các đơn vị chuyên môn phụ trách chương trình, ngành đào tạo, người phụ trách phân hiệu (nơi chuyển đi và chuyến đến) và của Hiệu trưởng.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Sinh viên được xem xét chuyển Trường khi có đủ các điều kiện sau:</p><p></p> <p class="text-align-justify">    a. Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy chế này;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo cùng khóa tuyển sinh tại nơi chuyển đến;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    c. Nơi chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    d. Được sự đồng ý của hiệu trưởng Trường xin chuyển đi và Trường xin chuyển đến.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Sinh viên được xem xét chuyển từ đào tạo theo hình thức chính quy sang các hình thức, chương trình đào tạo khác của Trường và ngược lại nếu còn đủ thời gian học tập theo quy định đối với hình thức, chương trình chuyển đến và đảm bảo điều kiện tuyển sinh đầu vào của chương trình chuyển đến.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->4. <!--[endif]-->Thủ tục tiếp nhận sinh viên chuyển trường:</p><p></p> <p class="text-align-justify">    a. Sinh viên bên ngoài xin chuyển đến Trường phải làm đơn xin chuyển trường gửi Hiệu trưởng ít nhất 01 tháng trước khi bắt đầu học kỳ mới, trong đơn phải ghi rõ lý do xin chuyển đến trường và nộp kèm các minh chứng về điểm trúng tuyển đầu vào ở trường cũ, ngành đang học và bảng kết quả học tập chương trình cũ, và minh chứng khác (nếu có).</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Hiệu trưởng xem xét quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các môn học mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số môn học phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->5. <!--[endif]-->Sinh viên có thể làm đơn xin chuyển trường khác theo các quy định tại khoản 2 Điều này để Hiệu trưởng quyết định.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->6. <!--[endif]-->Sinh viên làm đơn xin chuyển sang học một chương trình, một ngành đào tạo khác của Trường theo các quy định ở khoản 1 Điều này trước khi bắt đầu học kỳ ít nhất 08 tuần theo kế hoạch thời gian năm học.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->7. <!--[endif]-->Hiệu trưởng xem xét quyết định việc cho phép chuyển ngành, chuyển chương trình, chuyển nơi học, chuyển trường hoặc tiếp nhận sinh viên chuyển trường đối với các trường hợp ngoại lệ khác.</p> </dd> <dt><strong>Điều 19. <a name="bookmark6" id="bookmark6"></a><a name="bookmark7" id="bookmark7">Trao đổi sinh viên và hợp tác trong đào tạo</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Các đơn vị quản lý chuyên môn trực thuộc Trường xây dựng các chương trình trao đổi sinh viên với các cơ sở đào tạo nước ngoài và đề xuất Hiệu trưởng phê duyệt căn cứ vào nội dung, mục tiêu đào tạo và số tín chỉ các môn học trong CTĐT. Sinh viên của Trường có thể đăng ký thực hiện học một số môn học trao đổi tại cơ sở đào tạo nước ngoài với số tín chỉ tích lũy không vượt quá 25% tổng khối lượng của CTĐT.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Quy định về điều kiện trao đổi sinh viên, hợp tác đào tạo, việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ cho sinh viên khi thực hiện chương trình đào tạo trao đổi sinh viên được Hiệu trưởng phê duyệt cụ thể theo từng trường hợp và thông báo rõ ràng, công khai cho tất cả sinh viên liên quan. </p> </dd> <dt><strong>Điều 20. Học cùng lúc hai chương trình</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên có thể đăng ký học thêm các môn học của một chương trình khác, ngành khác để bổ sung kiến thức, kỹ năng. Sinh viên chỉ được hưởng các quyền lợi chính thức và được xem xét công nhận tốt nghiệp chương trình thứ hai khi đã đăng ký thành công học chương trình thứ hai theo quy định tại khoản 2 Điều này.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất; riêng một số ngành đặc thù (về sức khỏe, mỹ thuật công nghiệp, kiến trúc, luật,...), sinh viên phải đáp ứng các yêu cầu đầu vào của chương trình thứ hai do Khoa chuyên môn xét.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Sinh viên được đăng ký học chương trình thứ hai khi đã kết thúc năm thứ nhất của chương trình thứ nhất và có số tín chỉ tích lũy lớn hơn số tín chỉ trung bình của một năm học theo chương trình đào tạo chuẩn;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Tại thời điểm đăng ký, sinh viên phải đáp ứng 01 trong 02 điều kiện sau: (1) Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh; (2) Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại trung bình và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Sinh viên không thuộc diện có điểm đánh giá rèn luyện yếu ở chương trình thứ nhất;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Sinh viên chỉ được xét học cùng lúc hai chương trình 01 (một) lần trong suốt khóa học.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Thủ tục đăng ký học thêm chương trình thứ hai:</p><p></p> <p class="text-align-justify">      - Sinh viên đăng ký học chương trình thứ hai bằng cách nộp đơn trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên theo thông báo của Phòng Đại học. Đơn của sinh viên được Phòng Đại học tổng hợp để trình Hiệu trưởng quyết định.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Nếu được chấp nhận, sinh viên căn cứ vào CTĐT thứ hai để đăng ký môn học theo kế hoạch chung của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->4. <!--[endif]-->Sinh viên học hai chương trình chỉ được hưởng các chế độ quyền lợi đối với chương trình thứ nhất.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->5. <!--[endif]-->Trong quá trình sinh viên học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm trung bình tích luỹ của chương trình thứ nhất đạt dưới điểm trung bình hoặc thuộc diện cảnh báo kết quả học tập thì phải dừng học chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo; sinh viên sẽ bị loại khỏi danh sách đã đăng ký học chương trình thứ hai.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->6. <!--[endif]-->Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được công nhận kết quả của những môn học có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->7. <!--[endif]-->Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất và đã đăng kí học chương trình thứ hai từ 02 năm trở lên cho đến thời điểm xét tốt nghiệp chương trình thứ hai.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->8. <!--[endif]-->Quy trình và thủ tục đăng ký học ngành hai được thực hiện theo Điều này và quy trình đăng ký học ngành 2 của Trường.</p> </dd> </dl><p class="MsoNormal" id="ChuongIII" style="margin: 18pt 0cm; line-height: 120%;"><strong>Chương III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP</strong></p><p></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt><strong>Điều 21. <a name="_Toc248841391" id="_Toc248841391">Đánh giá</a> môn học</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Đối với các môn học chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính chất của môn học, điểm tổng hợp đánh giá môn học (sau đây gọi tắt là điểm môn học) được tính căn cứ vào các điểm đánh giá thành phần, bao gồm: điểm quá trình (điểm kiểm tra trên lớp, điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia hoạt động trên lớp, điểm đánh giá phần thực hành, điểm chuyên cần, điểm đánh giá bài tập về nhà, điểm đánh giá qua bài tập elearning, điểm báo cáo, thuyết trình...); điểm đánh giá giữa kỳ; điểm đánh giá kết thúc môn học, trong đó điểm thi kết thúc môn học là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%. Đối với các môn học có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các trường hợp ngoại lệ khác do Hiệu trưởng quyết định.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Đối với các môn học thực hành, đồ án, kiến tập, thực tập, học phần nghề nghiệp: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các hoạt động theo yêu cầu của môn học được thể hiện trong đề cương chi tiết. Điểm đánh giá môn học bao gồm: điểm thực hành, điểm chuyên cần, điểm thực tập do doanh nghiệp đánh giá, điểm báo cáo/tiểu luận, điểm thi kết thúc môn,...</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Việc lựa chọn các hình thức đánh giá thành phần và trọng số của các điểm đánh giá thành phần, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá môn học do Khoa quản lý môn học quy định cụ thể trong đề cương chi tiết của môn học.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->4. <!--[endif]-->Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm môn học. Trong trường hợp do thiên tai, dịch bệnh phức tạp và các trường hợp bất khả kháng khác không thể tổ chức đánh giá trực tiếp, Hiệu trưởng quyết định hình thức đánh giá trực tuyến cho phù hợp tình hình thực tế nhưng đảm bảo đánh giá môn học theo đúng chuẩn đầu ra, mục tiêu môn học. Việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận trực tuyến được thực hiện theo quy định tổ chức đánh giá khóa luận/đồ án theo hình thức trực tuyến của Trường và đáp ứng các yêu cầu sau: việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên; hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và sinh viên; diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->5. <!--[endif]-->Đối với các môn học không còn mở trong CTĐT, không có môn học tương đương/thay thế tại khoản 6 Điều 4 Quy chế này và sinh viên đã học nhưng chưa đạt, Hiệu trưởng xem xét tổ chức các lớp ôn tập và đánh giá các môn học này; điểm đánh giá tối đa của môn học chỉ ở mức điểm đạt (5,0 điểm).</p> </dd> <dt><strong>Điều 22. <a name="_Toc188073043" id="_Toc188073043"></a><a name="_Toc244270815" id="_Toc244270815"></a><a name="_Toc244271424" id="_Toc244271424"></a><a name="_Toc244302775" id="_Toc244302775"></a><a name="_Toc244303810" id="_Toc244303810"></a><a name="_Toc248841392" id="_Toc248841392">Tổ chức đánh giá môn học</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Trong mỗi học kỳ, Trường tổ chức thi tập trung 2 kỳ thi chính (thi giữa kỳ và thi cuối kỳ), 01 kỳ thi phụ dành cho sinh viên hoãn thi giữa kỳ (học kỳ chính và học kỳ dự thính) và 01 kỳ thi phụ dành cho sinh viên hoãn thi cuối kỳ của học kỳ dự thính có lý do chính đáng (trừ môn tiếng Anh và cơ sở tin học sinh viên tự đăng ký thi lại). Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian thi cho các kỳ thi.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Thời gian ôn thi mỗi môn học đã được tính trong thời gian học, tự học của môn học.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Việc tổ chức đánh giá quá trình học tập, trải nghiệm của sinh viên, bao gồm cả các hoạt động thí nghiệm, thực hành, làm bài tập, trình bày báo cáo như một thành phần của môn học; tổ chức thi, kiểm tra các môn học được quy định cụ thể trong Quy định về khảo thí và đo lường kết quả học tập của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">Việc tổ chức đánh giá các môn đồ án, khóa luận, thực hành, thực tập và các môn học đặc thù khác được Trường quy định trong các Quy định tập sự nghề nghiệp, Quy định về tổ chức khóa luận/đồ án/các môn học tự chọn cuối khóa của Trường.</p> </dd> <dt><strong>Điều 23. <a name="_Toc188073044" id="_Toc188073044"></a><a name="_Toc244270816" id="_Toc244270816"></a><a name="_Toc244271425" id="_Toc244271425"></a><a name="_Toc244302776" id="_Toc244302776"></a><a name="_Toc244303811" id="_Toc244303811"></a><a name="_Toc248841393" id="_Toc248841393">Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc môn học</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Đề thi kết thúc môn học phải đáp ứng yêu cầu môn học đã quy định trong CTĐT.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Công tác ra đề thi, công tác chấm thi tự luận (giữa kỳ, cuối kỳ), chấm thi trắc nghiệm, chấm phúc khảo bài thi, công tác lưu trữ bài thi, công bố điểm thi được quy định cụ thể trong Quy định về khảo thí và đo lường kết quả học tập của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Hình thức thi kết thúc môn học được quy định trong đề cương chi tiết môn học và phù hợp với các hình thức đánh giá theo danh mục quy định của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Thời hạn tối đa công bố điểm cho sinh viên là 15 ngày kể từ ngày thi (không tính ngày nghỉ, ngày lễ), trường hợp ngoại lệ công bố trễ hơn thời gian quy định do Hiệu trưởng quyết định. </p><p></p> <p class="text-align-justify">5. Các điểm thi kết thúc môn học và điểm đánh giá môn học phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của Trường, hoặc được lưu trực tiếp trên cơ sở dữ liệu của Trường đối với bài thi trắc nghiệm trên máy tính. </p><p></p> <p class="text-align-justify">6. Mỗi sinh viên được dự thi một lần (thi giữa kỳ, cuối kỳ) cho môn học đăng ký trong học kỳ. Sinh viên vắng thi không phép coi như đã dự thi một lần và nhận điểm V ở bài thi đó (xem khoản 6 Điều 25). Trường hợp sinh viên vắng thi có lý do chính đáng làm đơn xin hoãn thi để được ghi nhận điểm H (Xem khoản 2 Điều 25).</p> </dd> <dt><strong>Điều 24. Thang điểm đánh giá</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được ghi nhận theo thang điểm 10, làm tròn đến 01 chữ số thập phân. Điểm môn học là tổng các điểm thành phần, tính theo trọng số quy định, được ghi nhận theo thang điểm 10, làm tròn đến 01 chữ số thập phân. Thang điểm chính thức hệ 10 cùng cách xếp loại kết quả học tập được quy định theo Bảng 1:</p><p></p> <p class="text-align-center">Bảng 1. Thang điểm đánh giá</p><p></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width: 830px;"><tbody><tr><td colspan="2" rowspan="2" style="width: 229px;"> <p class="text-align-center">Xếp loại</p><p></p> </td> <td colspan="4" rowspan="2" style="width: 365px;"> <p class="text-align-center">Thang điểm hệ 10</p><p></p> </td> <td colspan="2" style="width: 227px;"> <p class="text-align-center">Thang điểm hệ 4 </p><p></p> <p class="text-align-center">(tham khảo)</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">Điểm chữ</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">Điểm số</p><p></p> </td> </tr><tr><td rowspan="5" style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">Đạt</p><p></p> <p class="text-align-center">(Tích lũy)</p><p></p> </td> <td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Xuất sắc</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">9,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">10,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">A+</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">4</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Giỏi</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">8,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">9,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">A</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">3.5</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Khá</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">7,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">8,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">B</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">3.0</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Trung bình khá</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ </p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">6,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">7,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">C+</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">2.5</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Trung bình</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">5,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">6,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">C</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">2.0</p><p></p> </td> </tr><tr><td rowspan="3" style="width: 91px;"> <p class="text-align-center">Không đạt</p><p></p> </td> <td style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Yếu</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">4,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">5,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">D+</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">1.5</p><p></p> </td> </tr><tr><td rowspan="2" style="width: 136px;"> <p class="text-align-center">Kém</p><p></p> </td> <td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">3,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">4,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">D</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">1.0</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 64px;"> <p class="text-align-center">từ</p><p></p> </td> <td style="width: 96px;"> <p class="text-align-center">0,0</p><p></p> </td> <td style="width: 100px;"> <p class="text-align-center">đến cận</p><p></p> </td> <td style="width: 98px;"> <p class="text-align-center">3,0</p><p></p> </td> <td style="width: 115px;"> <p class="text-align-center">F</p><p></p> </td> <td style="width: 109px;"> <p class="text-align-center">0</p><p></p> </td> </tr></tbody></table><p><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ để ghi nhận theo các tình huống học vụ quy định tại Bảng 2.</p><p></p> <p class="text-align-center">Bảng 2. Các điểm đặc biệt</p><p></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width: 831px;"><tbody><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center"><strong>Tên các điểm đặc biệt </strong></p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center"><strong>Điểm chữ</strong></p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p class="text-align-center"><strong>Ghi chú về tính điểm và tích lũy</strong></p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center">Không đủ điều kiện dự thi</p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center">F</p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p> Tính như điểm 0</p><p></p> <p> (Xem khoản 1 Điều 25)</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center">Vắng thi không phép</p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center">V</p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p> Tính như điểm 0</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center">Vắng thi có phép</p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center">H</p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p> Tính chưa tích lũy</p><p></p> <p> Không tính vào ĐTBHK, ĐTBTL</p><p></p> <p> (Xem khoản 2 Điều 25)</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center">Điểm miễn</p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center">M</p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p> Điểm đạt môn học</p><p></p> <p> Tính vào tín chỉ tích lũy.</p><p></p> <p> Không tính vào ĐTBHK, ĐTBTL</p><p></p> <p> (Xem khoản 3 Điều 25)</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center">Rút môn học</p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center">R</p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p> Tính chưa tích lũy.<br />  Không tính vào ĐTBHK, ĐTBTL</p><p></p> <p> (Xem khoản 4 Điều 25)</p><p></p> </td> </tr><tr><td style="width: 228px;"> <p class="text-align-center">Điểm chưa hoàn tất  </p><p></p> </td> <td style="width: 93px;"> <p class="text-align-center">P, K</p><p></p> </td> <td style="width: 502px;"> <p> Tính chưa tích lũy.</p><p></p> <p> Không tính vào ĐTBHK, ĐTBTL.</p><p></p> <p> (xem khoản 5 Điều 25)</p><p></p> </td> </tr></tbody></table></dd> <dt><strong>Điều 25. <a name="_Toc188073046" id="_Toc188073046"></a><a name="_Toc244270818" id="_Toc244270818"></a><a name="_Toc244271427" id="_Toc244271427"></a><a name="_Toc244302778" id="_Toc244302778"></a><a name="_Toc244303813" id="_Toc244303813"></a><a name="_Toc248841395" id="_Toc248841395">Các điểm đặc biệt trong bảng điểm</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. "Không đủ điều kiện dự thi" hay “Điểm F” là hình thức xử lý các sinh viên vì một trong các lý do sau:</p><p></p> <div class="WordSection1"> <p class="text-align-justify">    a. Không thực hiện đầy đủ các phần bắt buộc của môn học và các yêu cầu theo quy định của môn học đặc thù (Cơ sở tin học, Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Thực hành/Thí nghiệm, phần bài tập lớn, báo cáo, học phần nghề nghiệp...)</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội quy học đường, gian dối trong học tập.</p><p></p> <p class="text-align-justify">    c. Không đảm bảo tối thiểu 80% yêu cầu bắt buộc học tập trên lớp và ở nhà được quy định cho từng môn học</p><p></p> <p class="text-align-justify">    d. Không hoàn thành nghĩa vụ học phí theo quy định. </p><p></p> <p class="text-align-justify">Trong buổi học đầu tiên của môn học, cán bộ giảng dạy công bố cho sinh viên quy định về các phần bắt buộc theo điểm (a) và (c) tại khoản 1 Điều này. Danh sách sinh viên không đủ điều kiện dự thi giữa kỳ, cuối kỳ do giảng viên đề nghị và Khoa/Trung tâm duyệt công bố danh sách này. Danh sách sinh viên không đủ điều kiện dự thi được Phòng Đại học ghi nhận điểm F vào bảng ghi điểm chính thức của các điểm thành phần tương ứng môn học.</p> <p class="text-align-justify">2. Điểm "Vắng thi có phép" (gọi là “Điểm H”)</p><p></p> <p class="text-align-justify">    a. “Điểm H” được Phòng Đại học xét và ghi nhận cho sinh viên trong kỳ thi tập trung khi có lý do chính đáng phải vắng trong buổi thi, có đơn xin “Điểm H” và đủ các điều kiện sau:</p> <p class="text-align-justify">      - Sinh viên đã đăng ký, được xếp thời khóa biểu và hoàn thành các phần bắt buộc của môn học như: đi học đầy đủ, dự các lần kiểm tra quá trình, hoàn tất các phần thí nghiệm, thực hành,…;</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Đã nộp đủ học phí của học kỳ tương ứng;</p> <p class="text-align-justify">      - Sinh viên có tên trong danh sách đủ điều kiện tham dự kỳ thi.</p> <p class="text-align-justify">    b. Thủ tục xin ghi nhận điểm H: Đối với sinh viên có lý do chính đáng vắng trong buổi kiểm tra giữa kỳ, thi cuối kỳ, thi chứng chỉ,…:</p> <p class="text-align-justify">      - Do trùng lịch học, lịch thi sinh viên phải nộp đơn Hoãn thi trong thời gian quy định được công bố cùng lịch thi; được cử đi thi các kỳ thi ngoài trường, tham dự các chuyên đề ngắn hạn, các hoạt động đoàn thể xã hội,… thì sinh viên phải nộp đơn Hoãn thi ngay khi sự việc phát sinh kèm theo các xác nhận cần thiết, không trễ hơn ngày xin được vắng thi.</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Trường hợp ốm đau hoặc tai nạn phải nhập viện, sinh viên nộp đơn Hoãn thi kèm giấy xác nhận nhập viện (hoặc ra viện) của bệnh viện trong vòng 5 ngày tính từ ngày vắng thi (chỉ tính ngày làm việc). Trường sẽ kiểm tra các hồ sơ minh chứng này khi cần thiết.</p> <p class="text-align-justify">      - Nhà có tang (ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột): sinh viên nộp đơn Hoãn thi trong vòng 5 ngày tính từ ngày vắng thi kèm theo minh chứng là giấy chứng tử và giấy xác nhận thân nhân.</p> <p class="text-align-justify">    c. Dự thi lại để thay điểm H:</p> <p class="text-align-justify">      - Sinh viên có điểm H là điểm kiểm tra tập trung giữa kỳ: Trường sẽ xếp kỳ thi phụ cho trường hợp này trong cùng học kỳ</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Sinh viên có điểm H là điểm kiểm tra cuối kỳ học kỳ dự thính: Trường sẽ xếp kỳ thi phụ cho trường hợp này trong cùng học kỳ (trừ môn tiếng Anh và cơ sở tin học sinh viên tự đăng ký thi lại).</p> <p class="text-align-justify">      - Sinh viên có điểm H là điểm thi cuối kỳ: Trong thời hạn 01 năm học kế tiếp, sinh viên có quyết định điểm H phải theo dõi lịch học, lịch thi (tất cả các học kỳ kể cả trong học kỳ dự thính) để đăng ký xóa điểm H khi Trường có tổ chức đánh giá phần tương ứng của môn học. Trường hợp môn học không mở trong năm học này, sinh viên nộp đơn đề nghị đăng ký dự thi khi điểm H còn thời hạn, Trường sẽ tổ chức thi lại môn học hoặc môn tương đương cho sinh viên.</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Sau thời hạn 1 năm, nếu sinh viên chưa có điểm đánh giá môn học thay cho điểm H, điểm H được chuyển thành điểm 0 và sinh viên phải đăng ký học lại môn học nếu điểm môn học không đạt.</p> <p class="text-align-justify">3. Một môn học A được ghi nhận “điểm miễn” (gọi là “điểm M”) cho các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    <!--[if !supportLists]-->a. <!--[endif]-->Trường hợp 1: Sinh viên đã hoàn thành môn học tương đương tại Trường, nộp đơn đề nghị xét công nhận kết quả học tập, nếu sinh viên được xét công nhận điểm miễn sẽ được ghi điểm M hoặc ghi nhận điểm theo kết quả môn tương đương đã đạt được.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">    b. <!--[endif]-->Trường hợp 2: Sinh viên đã hoàn thành chương trình học tại Trường đại học khác, sinh viên thuộc diện chuyển trường hoặc chuyển từ nước ngoài về sẽ được xem xét chuyển điểm các môn học theo quy định tại Điều 27 quy chế này. Điểm môn học được công nhận miễn sẽ được ghi điểm M hoặc ghi nhận điểm theo kết quả môn tương đương đã đạt được.</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">    c. <!--[endif]-->Trường hợp 3: Khi sinh viên đã hoàn tất một số môn học đặc thù (như Tiếng Anh, Cơ sở tin học, Kỹ năng,…) hoặc môn có điểm môn học là kết quả thi chứng chỉ đầu ra và đạt yêu cầu chứng chỉ theo quy định của Trường.</p> <p class="text-align-justify">Môn học được xét công nhận điểm (điểm M hoặc điểm tương đương) ở trường hợp 1, 2 sẽ được ghi điểm trong phần điểm bảo lưu (nằm ngoài bảng điểm các học kỳ sinh viên học tại Trường, được công nhận tín chỉ tích lũy và tính vào điểm trung bình tích lũy). Điểm M không được tính vào ĐTBHK và ĐTBTL. Số tín chỉ của môn học có điểm M được tính vào tổng số tín chỉ tích lũy.</p> <p class="text-align-justify">4. <!--[endif]-->Điểm “Rút môn học” (gọi là “Điểm R”) được Phòng đại học xét và quyết định cấp cho một sinh viên theo các điều kiện sau:</p> <p class="text-align-justify">       - Có kết quả đăng ký môn học thành công trong học kỳ;</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->       - <!--[endif]-->Đã nộp đủ học phí của học kỳ tương ứng;</p> <p class="text-align-justify">      - Sinh viên có đơn đề nghị không tham gia đánh giá một hoặc một số môn học trong thời khóa biểu nhận điểm R. Sinh viên không được phép rút các môn học theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.</p> <p class="text-align-justify">Thời hạn nộp đơn xin nhận điểm R là 7 tuần đầu của học kỳ chính, 2 tuần đầu của học kỳ hè, trừ các trường hợp có lý do bất khả kháng có nộp chứng cứ kèm theo. Các cột điểm (nếu có) của môn học đã được cấp quyết định điểm R không tính vào kết quả học tập của sinh viên.</p> <p class="text-align-justify">5. Điểm chưa hoàn tất (“điểm K”) dùng để ghi nhận kết quả học tập chưa hoàn tất của một số môn học đặc thù (như Cơ sở tin học, Tiếng Anh, môn kỹ năng,…). Sinh viên được ghi nhận điểm K sẽ không thuộc diện xét học bổng năm học trong năm học xét học bổng. Điểm K không tính vào tín chỉ tích lũy, điểm trung bình học kỳ, trung bình chung tích lũy của sinh viên.</p> <p class="text-align-justify">Điểm chưa hoàn tất (“điểm P”) dùng để ghi nhận đã đạt kết quả đánh giá môn học ở mã môn học tiếng Anh cuối nhưng chưa đạt được điều kiện chuẩn đầu ra. Điểm P được tính khi xét điều kiện tiên quyết các môn học trước (trừ học kỳ cuối của chương trình đào tạo). Điểm P không tính vào tín chỉ tích lũy, điểm trung bình học kỳ, trung bình chung tích lũy của sinh viên nhưng sinh viên vẫn được tham gia xét học bổng năm học (trừ năm cuối).</p> <p class="text-align-justify">6. “Điểm vắng thi không phép” (gọi là “điểm V”) dùng để ghi nhận trường hợp sinh viên đủ điều kiện dự thi và có tên trong danh sách thi nhưng vắng thi không có lý do chính đáng.</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->7. <!--[endif]-->Ngoài việc ghi nhận điểm 0 (không) theo kết quả thi, Điểm 0 (không) còn được ghi nhận trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">      - Đối với kỳ thi chứng chỉ quốc tế đầu ra các môn Cơ sở tin học: Sinh viên không đăng ký dự thi và không làm đơn ghi nhận điểm K; Sinh viên đăng ký dự thi nhưng không đóng lệ phí thi và không hoàn tất thủ tục dự thi;</p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Sinh viên đã được ghi nhận điểm H cho các môn học nhưng không thi lại trong thời hạn 1 năm.</p> </div> </dd> <dt><strong>Điều 26. Đánh giá kết quả học tập</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ, dựa trên kết quả các môn học nằm trong yêu cầu của CTĐT mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:</p><p></p> <p class="text-align-justify">    a. Tổng số tín chỉ của những môn học mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Tổng số tín chỉ của những môn học mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các môn học được miễn học, được công nhận tín chỉ;</p><p></p> <p class="text-align-justify">    c. Điểm trung bình của những môn học mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ, ĐTBHK), trong một năm học (điểm trung bình năm học, ĐTBNH) hoặc tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ (điểm trung bình tích lũy, ĐTBTL), tính theo điểm chính thức của môn học và trọng số là số tín chỉ của môn học đó.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Kết quả học tập trong học kỳ phụ (hè) được tính vào kết quả học tập trong học kỳ chính (học kỳ 2). Kết quả học tập trong học kỳ dự thính được ghi nhận vào điểm bảo lưu (nằm ngoài bảng điểm các học kỳ sinh viên học tại Trường, được công nhận tín chỉ tích lũy và tính vào điểm trung bình tích lũy).</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên được xếp loại học lực căn cứ vào điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình tích lũy, theo quy định xếp loại ở Bảng 3. Trường hợp xếp loại học lực nhằm mục đích khen thưởng được thực hiện theo các quy định khen thưởng của Trường.</p><p></p> <p class="MsoBodyText text-align-center" style="margin: 5pt 0cm; text-indent: 1cm; line-height: 115%;"><i style="mso-bidi-font-style:normal"><span lang="VI" style="font-size:13.0pt;line-height:115%;mso-ansi-language:VI" xml:lang="VI" xml:lang="VI">Bảng 3. Xếp loại học lực<p></p></span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin-left: 66.85pt; border-collapse: collapse; border: none; width: 645px;"><tbody><tr style="mso-yfti-irow:0;mso-yfti-firstrow:yes;height:38.55pt"><td style="width: 90px; border: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 38.55pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><strong>STT</strong></p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-image: initial; border-left: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 38.55pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><strong>Xếp loại học lực </strong></p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-image: initial; border-left: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 38.55pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;"><strong>Thang điểm hệ 10</strong></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;"><strong>(điểm ĐTBHK, ĐTBNH, ĐTBTL)</strong></p><p></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:1"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">1</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Xuất sắc</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Từ 9,00 đến 10,00<span lang="VI" style="mso-ansi-language:VI" xml:lang="VI" xml:lang="VI"><p></p></span></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:2"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">2</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Giỏi</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Từ 8,00 đến cận 9,00</p><p></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:3"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">3</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Khá</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Từ 7,00 đến cận 8,00</p><p></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:4"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">4</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Trung bình khá</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Từ 6,00 đến cận 7,00</p><p></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:5"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">5</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Trung bình</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Từ 5,00 đến cận 6,00</p><p></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:6"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">6</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Yếu</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Từ 4,00 đến cận 5,00</p><p></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:7;mso-yfti-lastrow:yes"><td style="width: 90px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="16"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">7</p><p></p> </td> <td style="width: 173px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="148"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:0cm;&#10; mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt">Kém</p><p></p> </td> <td style="width: 333px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="265"> <p class="MsoNormal text-align-center" style="margin: 4.8pt 0cm;">Dưới 4,00</p><p></p> </td> </tr></tbody></table><p class="MsoBodyText text-align-justify">4. Sinh viên được xếp trình độ năm học căn cứ số tín chỉ tích lũy được từ đầu khóa học (gọi tắt là N) và số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn (gọi tắt là M), cụ thể như sau:</p><p></p> <p>    a. Trình độ năm thứ nhất: N &lt; M;</p><p></p> <p>    b. Trình độ năm thứ hai: M ≤ N &lt; 2M;</p><p></p> <p>    c. Trình độ năm thứ ba: 2M ≤ N &lt; 3M;</p><p></p> <p>    d. Trình độ năm thứ tư: 3M ≤ N &lt; 4M;</p><p></p> <p>    đ. Trình độ năm thứ năm: 4M ≤ N &lt; 5M.<span lang="X-NONE" style="font-size:13.0pt;line-height:120%" xml:lang="X-NONE" xml:lang="X-NONE"><p></p></span></p> </dd> <dt><strong>Điều 27. <a name="_Toc188073047" id="_Toc188073047"></a><a name="_Toc244270819" id="_Toc244270819"></a><a name="_Toc244271428" id="_Toc244271428"></a><a name="_Toc244302779" id="_Toc244302779"></a><a name="_Toc244303814" id="_Toc244303814"></a><a name="_Toc248841396" id="_Toc248841396">Cách tính điểm trung bình </a>học kỳ và tích lũy</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. <strong>Số tín chỉ tích lũy </strong>(STCTL) là tổng số tín chỉ của các môn học (theo CTĐT) sinh viên đã đạt từ đầu khóa học, kể cả các môn học được bảo lưu, được công nhận tín chỉ. STCTL được tính 01 lần cho mỗi mã số môn học có điểm đạt.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. <strong>Điểm trung bình học kỳ</strong> (ĐTBHK) là điểm trung bình của tất cả các môn học (theo CTĐT) mà sinh viên đã học trong một học kỳ, tính theo điểm chính thức của môn học và trọng số là số tín chỉ của môn học đó.</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. <strong>Điểm trung bình tích lũy</strong> (ĐTBTL) là điểm trung bình của tất cả các môn học (theo CTĐT) mà sinh viên đã học kể từ khi nhập học cho đến thời điểm tính bao gồm cả các môn học được bảo lưu và được công nhận điểm, tính theo điểm chính thức của môn học và trọng số là số tín chỉ của môn học đó. </p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.</p><p></p> <img alt="TDTU" data-entity-type="" data-entity-uuid="" src="/sites/undergrad/files/Undergrad/Vanban/congthuctinhdiem.png" class="align-center" /><p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;&#10;margin-bottom:5.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;line-height:115%;&#10;tab-stops:18.0pt"><b><!--[endif]--></b></p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:4.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:4.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:35.45pt;tab-stops:18.0pt">Trong đó:<span style="font-size:&#10;13.0pt"> <p></p></span></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:4.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:4.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:35.45pt;tab-stops:18.0pt"><i><span style="font-size:13.0pt">A</span></i><span style="font-size:13.0pt"> </span>là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy</p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:4.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:4.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:35.45pt;tab-stops:18.0pt"><i><span style="font-size:13.0pt">a<sub>i</sub></span></i>là điểm chính thức của môn học thứ i</p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:4.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:4.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:35.45pt;tab-stops:18.0pt"><i><span style="font-size:13.0pt">n<sub>i</sub></span></i>là số tín chỉ của môn học thứ i</p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:4.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:4.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:35.45pt;tab-stops:18.0pt"><i><span lang="FR" style="font-size:13.0pt;mso-ansi-language:FR" xml:lang="FR" xml:lang="FR">n</span></i><span lang="FR" style="font-size:13.0pt;mso-ansi-language:FR" xml:lang="FR" xml:lang="FR"> </span>là tổng số môn học.</p><p></p> <p class="MsoNormal text-align-justify" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:5.0pt;&#10;margin-left:0cm;text-indent:1.0cm;line-height:115%;tab-stops:18.0pt">Các môn có điểm chữ theo bảng 2 không tính vào ĐTBHK, ĐTBTL (trừ đối với các môn có điểm F, điểm V tính như điểm 0 vẫn tính vào ĐTBHK, ĐTBTL). Các môn học được công nhận điểm bảo lưu không tính vào ĐTBHK, chỉ tính ĐTBTL.</p><p></p> </dd> <dt><strong>Điều 28. <a name="bookmark5" id="bookmark5"></a><a name="bookmark4" id="bookmark4">Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Kết quả học tập của sinh viên đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được Trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những môn học trong chương trình đào tạo theo học.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Trường thông báo quy định việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ trên Cổng thông tin sinh viên. Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Phòng Đại học, Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng phối hợp với các đơn vị quản lý chuyên môn xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá môn học và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình để công nhận, chuyển đổi theo từng môn học hoặc công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm môn học.</p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Sinh viên nộp đơn đề nghị công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ đầu mỗi học kỳ.</p> </dd> <dt><strong>Điều 29. Phúc khảo, khiếu nại điểm và xem lại bài thi</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Để phúc khảo bài thi, sinh viên nộp đơn phúc khảo trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên. Quy trình phúc khảo và khiếu nại điểm được thực hiện theo quy định về Khảo thí và đo lường kết quả học tập và Thủ tục phúc khảo bài thi của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Sau khi có kết quả phúc khảo bài thi, nếu có nhu cầu xem lại bài thi, sinh viên nộp đơn xin xem lại bài thi trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên.</p><p></p> </dd> <dt><strong>Điều 30. <a name="_Toc188073050" id="_Toc188073050"></a><a name="_Toc244270822" id="_Toc244270822"></a><a name="_Toc244271431" id="_Toc244271431"></a><a name="_Toc244302782" id="_Toc244302782"></a><a name="_Toc244303817" id="_Toc244303817"></a><a name="_Toc248841399" id="_Toc248841399">Thông báo điểm và xác nhận kết quả học tập</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. <!--[endif]-->Sau khi có kết quả chính thức về điểm thi, Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng chuyển điểm vào Cơ sở dữ liệu điểm và công bố điểm trên Cổng thông tin sinh viên. Từ ngày thi đến ngày công bố điểm thi trên hệ thống của Trường tối đa là 15 ngày (không tính ngày nghỉ, ngày lễ, tết).</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->2. <!--[endif]-->Bản gốc bảng ghi điểm được lưu tại Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng. Ngay khi có đầy đủ kết quả đánh giá các môn học trong học kỳ, sinh viên có thể xem được bảng điểm đánh giá tất cả các môn đã đăng ký học trên Cổng thông tin sinh viên. Bảng tổng hợp này còn có thông tin về điểm trung bình học tập, số tín chỉ tích lũy để sinh viên kiểm tra, theo dõi tiến độ học tập của bản thân.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->3. <!--[endif]-->Sinh viên có trách nhiệm xem và đối chiếu điểm của mình trên Cổng thông tin sinh viên, nộp đơn phúc khảo nếu có nhu cầu, hoặc kiến nghị khác về kết quả điểm trong thời gian thông báo phúc khảo điểm của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->4. <!--[endif]-->Trong quá trình học, sinh viên có quyền đề nghị Phòng Đại học cấp bảng điểm chính thức của một hay nhiều học kỳ đã học. Bảng điểm này ghi kết quả học tập (đạt hoặc không đạt) của tất cả các môn học mà sinh viên có đăng ký trong học kỳ.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->5. <!--[endif]-->Sinh viên tốt nghiệp được cấp bảng điểm tốt nghiệp là kết quả toàn bộ các môn học đã đạt trong khóa học của sinh viên tại Trường.</p> </dd> </dl><p id="ChuongIV"><strong>Chương IV. XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt><strong>Điều 31. <a name="_Toc188073052" id="_Toc188073052"></a><a name="_Toc244270824" id="_Toc244270824"></a><a name="_Toc244271433" id="_Toc244271433"></a><a name="_Toc244302784" id="_Toc244302784"></a><a name="_Toc244303819" id="_Toc244303819"></a><a name="_Toc248841401" id="_Toc248841401">Xét và công nhận tốt nghiệp</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên hoàn tất các môn học trong CTĐT ngành/chuyên ngành và thỏa các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được Trường xét công nhận tốt nghiệp. </p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp hệ chính quy theo ngành đào tạo chính nếu hội đủ các điều kiện sau đây:</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Được công nhận là sinh viên hệ chính quy tập trung của Trường theo đúng ngành cấp bằng;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và hoàn thành các môn Giáo dục thể chất theo Quy định của Trường;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Hoàn tất toàn bộ CTĐT của ngành/chuyên ngành, tích lũy đủ số tín chỉ (hoặc môn học) theo CTĐT cho khóa ngành đào tạo và có ĐTBTL không dưới <strong>5,00</strong>;</p><p></p><!--[if !supportLists]--> <p class="text-align-justify">      - <!--[endif]-->Đạt các yêu cầu về chuẩn đầu ra của CTĐT;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Đạt các yêu cầu về Điểm rèn luyện toàn khóa được quy định trong Quy chế Công tác sinh viên hiện hành;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Đăng ký dự xét tốt nghiệp trên Cổng thông tin sinh viên.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><a name="_Hlk81664002" id="_Hlk81664002"></a>      - <a name="_Hlk81664002" id="_Hlk81664002">Hoàn thành nghĩa vụ học phí và các nghĩa vụ khác với Trường.<p></p></a></p> <p class="text-align-justify">3. Hội đồng xét tốt nghiệp do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm chủ tịch, Trưởng phòng Đại học làm thư ký, Trưởng khoa chuyên môn, Trưởng phòng Công tác học sinh - sinh viên, Trưởng phòng Thanh tra, pháp chế và an ninh làm Ủy viên. Hội đồng xét tốt nghiệp Trường họp để tiến hành xem xét và thông qua danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp. Dựa trên đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ra quyết định công nhận tốt nghiệp. </p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng tốt nghiệp đại học, văn bằng trình độ tương đương theo đúng tên ngành đã được đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trong thời hạn 30 ngày từ khi có quyết định công nhận tốt nghiệp. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp được nhận Phụ lục văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp ghi chi tiết tất cả kết quả học tập của sinh viên đã tích lũy qua từng học kỳ tại Trường, các thông tin về chuyên ngành, hạng xếp loại tốt nghiệp, chuẩn đầu ra, kết quả rèn luyện và thành tích đặc biệt khác (nếu có). </p><p></p> <p class="text-align-justify">5. Việc xếp loại thứ hạng tốt nghiệp được tính theo Điểm trung bình tích lũy toàn khóa quy định tại Điều 27 theo Bảng 4.</p><p></p> <p align="center" class="MsoBodyText" style="margin-top:5.0pt;margin-right:0cm;&#10;margin-bottom:5.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;tab-stops:55.1pt">Bảng 4. Xếp loại tốt nghiệp</p><p></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin-left: 69.2pt; border-collapse: collapse; border: none; width: 626px;"><tbody><tr style="mso-yfti-irow:0;mso-yfti-firstrow:yes"><td style="width: 42px; border: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt;" width="17"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:&#10; 0cm;mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">STT<p></p></span></p> </td> <td style="width: 144px; border-top: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-image: initial; border-left: none; padding: 0cm 5.4pt;" width="165"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:4.8pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:4.8pt;margin-left:0cm;mso-para-margin-top:.4gd;mso-para-margin-right:&#10; 0cm;mso-para-margin-bottom:.4gd;mso-para-margin-left:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Xếp loại tốt nghiệp<p></p></span></p> </td> <td style="width: 392px; border-top: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-image: initial; border-left: none; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="243"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center"><span style="font-size:13.0pt">Điểm trung bình tích lũy <p></p></span></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">toàn khóa<p></p></span></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:1;height:19.0pt"><td style="width: 42px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 19pt;" width="17"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">1<p></p></span></p> </td> <td style="width: 144px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 19pt;" valign="top" width="165"> <p class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 1.0pt;margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Xuất sắc<p></p></span></p> </td> <td style="width: 392px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 19pt;" valign="top" width="243"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:1.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;tab-stops:18.0pt"><span class="BodyTextChar1"><span style="font-size:13.0pt;mso-fareast-language:VI">Từ </span></span><span class="BodyTextChar1"><span style="font-size:13.0pt">9,00 </span></span><span class="BodyTextChar1"><span style="font-size:13.0pt;mso-fareast-language:VI">đến </span></span><span class="BodyTextChar1"><span style="font-size:13.0pt">10,00</span></span><span lang="VI" style="font-size:13.0pt;mso-ansi-language:VI" xml:lang="VI" xml:lang="VI"><p></p></span></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:2;height:12.75pt"><td style="width: 42px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" width="17"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">2<p></p></span></p> </td> <td style="width: 144px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="165"> <p class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 1.0pt;margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Giỏi<p></p></span></p> </td> <td style="width: 392px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="243"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:1.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Từ 8,00 đến cận 9,00<p></p></span></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:3;height:12.75pt"><td style="width: 42px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" width="17"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">3<p></p></span></p> </td> <td style="width: 144px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="165"> <p class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 1.0pt;margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Khá<p></p></span></p> </td> <td style="width: 392px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="243"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:1.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Từ 7,00 đến cận 8,00<p></p></span></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:4;height:12.75pt"><td style="width: 42px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" width="17"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">4<p></p></span></p> </td> <td style="width: 144px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="165"> <p class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 1.0pt;margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Trung bình khá<p></p></span></p> </td> <td style="width: 392px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="243"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:1.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Từ 6,00 đến cận 7,00<p></p></span></p> </td> </tr><tr style="mso-yfti-irow:5;mso-yfti-lastrow:yes;height:12.75pt"><td style="width: 42px; border-right: 1pt solid black; border-bottom: 1pt solid black; border-left: 1pt solid black; border-image: initial; border-top: none; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" width="17"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm;text-align:center;&#10; tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">5<p></p></span></p> </td> <td style="width: 144px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="165"> <p class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:&#10; 1.0pt;margin-left:0cm;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Trung bình<p></p></span></p> </td> <td style="width: 392px; border-top: none; border-left: none; border-bottom: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; padding: 0cm 5.4pt; height: 12.75pt;" valign="top" width="243"> <p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:1.0pt;margin-right:0cm;&#10; margin-bottom:1.0pt;margin-left:0cm;text-align:center;tab-stops:18.0pt"><span style="font-size:13.0pt">Từ 5,00 đến cận 6,00<p></p></span></p> </td> </tr></tbody></table><p class="MsoBodyText text-align-justify" style="text-indent:1.0cm;line-height:120%;tab-stops:55.1pt"></p><p></p> <p class="text-align-justify">6. Thứ hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa đối với loại giỏi và xuất sắc, thứ hạng tốt nghiệp sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:</p> <p class="text-align-justify">    a. Khối lượng của các môn học phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình; </p><p></p> <p class="text-align-justify">    b. Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học. Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả rèn luyện, quyết định kỷ luật của sinh viên để xem xét và quyết định việc giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp.</p> </dd> <dt><strong>Điều 32. Thu hồi văn bằng chứng chỉ đã cấp</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->1. Các văn bằng hay chứng chỉ sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau :</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Bị phát hiện có chứng cớ gian lận trong dự tuyển đầu vào, trong học tập, khảo thí;</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Bị phát hiện có chứng cớ vi phạm Quy định về văn bằng, chứng chỉ của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Hiệu trưởng sẽ ra quyết định hủy bỏ việc công nhận tốt nghiệp, hủy bỏ công nhận hoàn thành khóa học và thu hồi văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận mà Trường đã cấp; trong trường hợp cần thiết, việc thu hồi văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận được thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và chuyển hồ sơ cho cơ quan pháp luật thụ lý.</p> </dd> <dt><strong>Điều 33. <a name="_Toc188073054" id="_Toc188073054"></a><a name="_Toc244270826" id="_Toc244270826"></a><a name="_Toc244271435" id="_Toc244271435"></a><a name="_Toc244302786" id="_Toc244302786"></a><a name="_Toc244303821" id="_Toc244303821"></a><a name="_Toc248841403" id="_Toc248841403">Về những trường hợp chưa được công nhận tốt nghiệp</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">Những sinh viên không đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp được bảo lưu các môn học có kết quả từ 5,0 trở lên. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận các môn học đã tích lũy trong chương trình đào tạo của Trường.</p> </dd> </dl><p id="ChuongV"><strong>Chương V. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC</strong></p> <dl class="ckeditor-accordion"><dt><strong>Điều 34. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Sinh viên nếu vi phạm một trong các điều kiện sau đây sẽ không đủ điều kiện tham dự đánh giá quá trình, đánh giá giữa kỳ và kết thúc môn học:</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Bị ghi nhận nợ học phí của học kỳ hiện tại, sinh viên sẽ không đủ điều kiện dự thi tất cả các môn học trong học kỳ đó và bị ghi điểm F.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội quy học đường, gian dối trong học tập. Hình thức xử lý sẽ căn cứ theo quyết định kỷ luật của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify"><!--[if !supportLists]-->      - <!--[endif]-->Nằm trong danh sách không đảm bảo tối thiểu 80% yêu cầu môn học đã được quy định.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, thực hiện tiểu luận, báo cáo, thi giữa kỳ, thi kết thúc môn học, thực hiện đồ án/khóa luận…, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Quy chế Công tác sinh viên hiện hành của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Sinh viên vi phạm các Quy định, Quy tắc ứng xử khác của Trường bị xử lý kỷ luật theo quy định của Quy chế Công tác sinh viên hiện hành của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Nếu sinh viên vi phạm quy chế tuyển sinh sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Trường và của Bộ Giáo dục &amp; Đào tạo.</p> </dd> <dt><strong>Điều 35. <a name="_Toc188073056" id="_Toc188073056"></a><a name="_Toc244270828" id="_Toc244270828"></a><a name="_Toc244271437" id="_Toc244271437"></a><a name="_Toc244302788" id="_Toc244302788"></a><a name="_Toc244303823" id="_Toc244303823"></a><a name="_Toc248841405" id="_Toc248841405">Học phí</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify"><a name="_Hlk81664196" id="_Hlk81664196">1. Phòng Tài chính của Trường có trách nhiệm tính</a> và thông báo học phí theo quy định, thời gian nộp và hướng dẫn cách thức nộp học phí cho sinh viên theo học kỳ hoặc theo đợt đăng ký môn học.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Sinh viên thực hiện nghĩa vụ học phí theo Quy định về việc quản lý nguồn thu từ hoạt động giáo dục của Trường. Sinh viên có nghĩa vụ nộp học phí trong thời gian Trường thông báo để đảm bảo các quyền lợi học và thi. Sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí đúng thời gian quy định (và không được xét gia hạn học phí) sẽ không đủ điều kiện tham gia nhóm học, không đủ điều kiện dự thi tất cả các môn học và không được công nhận điểm môn học. Phần học phí này được ghi nợ và sinh viên có nghĩa vụ hoàn thành học phí này ở các lần đóng tiếp theo.</p> </dd> <dt><strong>Điều 36. Khen thưởng</strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">Hàng năm, tùy khả năng và nguồn tài trợ, Trường sẽ có chính sách học bổng khuyến khích học tập hoặc khen thưởng sinh viên có thành tích cao trong học tập, rèn luyện, tham gia hoạt động ngoại khóa và hoạt động phong trào.</p> </dd> <dt><strong>Điều 37. <a name="_Toc188073059" id="_Toc188073059"></a><a name="_Toc244270831" id="_Toc244270831"></a><a name="_Toc244271440" id="_Toc244271440"></a><a name="_Toc244302791" id="_Toc244302791"></a><a name="_Toc244303826" id="_Toc244303826"></a><a name="_Toc248841408" id="_Toc248841408">Hiệu lực thi hành</a></strong></dt> <dd> <p class="text-align-justify">1. Quy chế này được áp dụng cho các khóa đào tạo đại học chính quy tuyển sinh từ năm 2021 trở về sau. Đối với chương trình đại học chất lượng cao, ngoài việc tuân thủ theo Quy chế này còn tuân thủ theo quy định đào tạo chất lượng cao của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">2. Quy chế này được thông báo công khai trên Cổng thông tin sinh viên cho tất cả sinh viên đại học hệ chính quy của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">3. Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Phòng Thanh tra, pháp chế và an ninh có trách nhiệm giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy định này trong toàn trường. Tất cả các trường hợp làm khác quy định chưa được sự phê duyệt của Hiệu trưởng phải được xử lý kỷ luật theo quy định của Trường.</p><p></p> <p class="text-align-justify">4. Trong quá trình thực hiện, nếu cần sử đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các đơn vị gửi ý kiến về Phòng Đại học để tổng hợp, trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định./.</p> </dd> </dl><p class="text-align-right"><a href="#top">Về đầu trang</a></p> </div> <div class="field field--name-field-tags field--type-entity-reference field--label-above"> <div class="field__label">Tags</div> <div class="field__items"> <div class="field__item"><a href="/the-loai-tin/quy-che-quy-dinh" hreflang="vi">Quy Chế Quy Định</a></div> </div> </div> Wed, 17 May 2023 08:14:13 +0000 diep.phamthikim 639 at https://undergrad.tdtu.edu.vn